vocal trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ vocal trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vocal trong Tiếng Anh.
Từ vocal trong Tiếng Anh có các nghĩa là nói lớn tiếng, nói to tiếng, kêu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ vocal
nói lớn tiếngadjective (loud) |
nói to tiếngadjective (of or pertaining to the voice or speech) |
kêuverb |
Xem thêm ví dụ
Such vocalizations evolved independently in extant archosaurs numerous times, following increases in body size. Cách phát âm như vậy đã phát triển độc lập ở thằn lằn chúa còn tồn tại nhiều lần, sau khi chúng bắt đầu tăng kích thước cơ thể. |
Traditional doom metal vocalists favour clean vocals, which are often performed with a sense of despair, desperation or pain; imitating the high-tone wails of Ozzy Osbourne (Black Sabbath), Bobby Liebling (Pentagram), and Zeeb Parkes (Witchfinder General). Doom metal truyền thống thường dùng clean vocal (hát rõ tiếng), để thể hiện cảm giác tuyệt vọng, thất vọng hay đau đớn; phỏng theo tông cao của Ozzy Osbourne (Black Sabbath), Bobby Liebling (Pentagram), và Zeeb Parkes (Witchfinder General). |
Constantine Slobodchikoff and others assert that prairie dogs use a sophisticated system of vocal communication to describe specific predators. Constantine Slobodchikoff và những người khác khẳng định rằng cầy thảo nguyên sử dụng một hệ thống truyền âm tinh vi để mô tả những kẻ săn mồi cụ thể. |
"Friends and Lovers", "One More Chance" and "That Ain't Right" (featuring harmony vocals by the Wailers), as well as a duet by Rita and Bunny Livingston, "Bless You" were issued years later on the Lovers and Friends album. "Friends and Lovers", "One More Chance" và "That Ain't Right" (có giọng hát chính của nhóm the Wailers), cũng như một bản song tấu của Rita và Bunny Livingston, "Bless You" đã được phát hành năm sau đó trong album Lovers and Friends. |
Our enthusiastic participation in the meetings, both mentally and vocally, praises Jehovah. Khi chú ý lắng nghe và nhiệt tình tham gia vào các buổi họp, chúng ta ca ngợi Đức Giê-hô-va. |
Women's publication, Phụ Nữ, noted an excessive use of Auto-Tune on the singer's vocals throughout the track; while various parts of Chi Pu singing "oh oh oh oh" were jokingly compared by many reviewers to sounds made by a rooster. Báo Phụ Nữ nhận thấy trong suốt bài hát, giọng ca của cô đã được xử lý Auto-Tune quá nhiều; và nhiều người còn so sánh một cách hài hước phần lời "oh oh oh oh" của Chi Pu giống như tiếng gà trống gáy. |
Swift's vocals were described by Sophie Schillaci of The Hollywood Reporter as "sweet, but soft". Sophie Schillaci từ The Hollywood Reporter miêu tả giọng hát của Swift "ngọt ngào, nhưng mềm mại". |
The song features vocals from one of the group's singers Chloë Agnew. Bài hát được trình bày bởi một trong các ca sĩ của nhóm, Chloë Agnew. |
Al Hibbler followed close behind with a vocal version (Decca Records catalog number 29441), that reached number 3 on the Billboard charts and number 2 in the UK chart listings. Al Hibbler thực hiện tiếp theo sau (số catalog Decca Records 29441, với một phiên bản thanh nhạc và đã đạt vị trí số 3 trên bảng xếp hạng của Billboard charts). |
It is a vocal mix of the instrumental track "C.U.B.A", which was released on Beatport on 21 July 2014. Đây là phiên bản có lời của bản nhạc "C.U.B.A" được phát hành trên Beatport vào ngày 21 tháng 7 năm 2014. |
The Irish Times review of the song called the album a "worthy successor to 2001's smash hit Fever, a supremely danceable collection of electro-pop songs that's clearly in thrall to the 80s" and complimented Minogue's versatile vocal delivery. Bài nhận xét của The Irish Times gọi album này là "nhà kế nhiệm xứng đáng trước thành công của Fever năm 2001, một tập hợp các bài hát electro-pop rộn rã một cách tột bậc mang đậm ảnh hưởng từ thập niên 80" và khen ngợi chất giọng linh hoạt của Minogue. |
"Christmas Tree" is a Christmas music-themed song, featuring vocals from Gaga and Space Cowboy. "Christmas Tree" là một bài hát thuộc chủ đề giáng sinh hoàn thành bởi giọng hát của Lady Gaga và Space Cowboy . |
This is commonly vocalized as follows: ʾabjad hawwaz ḥuṭṭī kalaman saʿfaṣ qarashat thakhadh ḍaẓagh. Bảng chữ cái này thường được đọc như sau abjad hawwaz ḥuṭṭī kalaman sa‘faṣ qarashat thakhadh ḍaẓagh. |
West had previously experimented with the technology on The College Dropout for the background vocals of "Jesus Walks" and "Never Let Me Down", but he had not used it for lead vocals until 2008. West trước đó từng thử nghiệm kỹ thuật này trong The College Dropout với phần giọng nền cho bài "Jesus Walks" và "Never Let Me Down", nhưng anh chưa hề sử dụng nó đối với giọng hát chính cho tới năm 2008. |
Adult males are the most vocal among the entire group. Những con đực trưởng thành có tiếng nói lớn nhất trong toàn bộ nhóm. |
The smell of your weird is actually affecting my vocal cords, so I'm gonna need you to scoot. Cái giọng bốc mùi quái đản của cậu làm hư thanh quản tôi rồi đấy, nên tôi muốn cậu biến ngay đi. |
During that time, she recorded an album with the other paquitas, besides being a backing vocal on Xuxa's records. Cũng trong khoảng thời gian này, cô thu âm một album chung với các trợ lý khác, bên cạnh việc hát bè cho các bài hát thiếu nhi của Xuxa. |
Rhythm tracks and vocals were recorded at Allen Zentz Recording, the horn section's contributions took place at Westlake Audio, and string instrumentation was recorded at Cherokee Studios in West Hollywood. Giai điệu và bài hát được thu tại Allen Zentz Recording, phần âm thanh thổi còi thu tại Westlake Audio, và nhạc cụ dây thu tại Cherokee Studios ở Tây Hollywood. |
Ryo, who had been a fan of Yanagi's voice even before uploading his own songs to Nico Nico Douga, approached her to sing the vocals for Supercell's debut single "Kimi no Shiranai Monogatari" (2009). Ryo, người cũng hâm mộ giọng ca của Yanagi từ trước khi cô tải lên Nico Nico Douga bản cover cho bài hát của anh, đã mời cô làm ca sĩ cho đĩa đơn đầu tay của supercell là "Kimi no Shiranai Monogatari" (2009). |
The second single came out on 1 April 2016, and was called "Raging", which features vocals from the Irish band Kodaline and was also co-written by James Bay. Đĩa đơn thứ hai phát hành ngày 1 tháng 4 năm 2016, có tựa đề là "Raging", được sự hợp tác từ ban nhạc Ireland Kodaline và được đồng sáng tác bởi James Bay. |
Following their work on the vocal guide, Jackson and Jones began thinking of alternatives for the line "There's a chance we're taking, we're taking our own lives": the pair was concerned that the latter part of the line would be considered a reference to suicide. Sau khi thực hiện bản thu mẫu xong, Jackson và Jones bắt đầu nghĩ tới các phương án thay thế khác cho câu hát "There's a chance we're taking, we're taking our own lives" (Có một cơ hội chúng ta đang huỷ hoại, chúng ta đang huỷ hoại chính sinh mạng của chính mình): cả hai đều cho rằng vế sau của câu hát trên có thể bị coi là một sự ám chỉ tới hành động tự sát. |
Chiavernica compared the track's composition and vocals to a large variety of work by different artists, including Disclosure, Mariah Carey, Pitbull, and the song "Show Me Love" by American vocalist Robin S.. Chiavernica so sánh bà hát và giọng hát của rất nhiều nhiều nghệ sĩ, bao gồm cả Disclosure, Mariah Carey, Pitbull và bào hát "Show Me Love" bởi giọng hát người Mỹ Robin S... |
Combined, O'Hara's soprano and White's baritone vocal ranges span approximately two octaves, from the low note of A3, sung by White, to the high note G5, sung by O'Hara. Hợp lại, âm vực giọng nữ cao của O'Hara và giọng nam trung của White trải dài khoảng gần hai quãng tám, từ nốt A3 thấp của White, tới nốt G5 cao của O'Hara. |
In September 2014, British drum and bass duo "Sigma" released their single "Changing", featuring vocals from Faith. Vào tháng 9 năm 2014, bộ đôi trống và bass của Anh " Sigma " đã phát hành đĩa đơn " Change ", có giọng hát từ Faith. |
Floor Jansen Active: 2013–present (touring member 2012–2013) Instruments: Lead vocals Albums with the band: Endless Forms Most Beautiful Jansen (born 21 February 1981) is a Dutch soprano singer, who was the lead singer of the symphonic metal band After Forever which disbanded in 2009, and is the singer for ReVamp which disbanded in 2016. Floor Jansen Thời gian hoạt động: 2013–nay (thành viên tạm thời từ 2012-2013) Nhạc cụ: Hát Albums tham gia cùng ban nhạc: Chưa có (chỉ mới biểu diễn trực tiếp) Floor Jansen (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1981) là một ca sĩ giọng soprano người Hà Lan, từng là ca sĩ chính của ban nhạc symphonic metal After Forever, đã tan rã vào năm 2009, và là ca sĩ hiện tại cho ReVamp. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vocal trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới vocal
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.