psychiatry trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ psychiatry trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ psychiatry trong Tiếng Anh.

Từ psychiatry trong Tiếng Anh có các nghĩa là bệnh học tinh thần, bệnh học tâm thần, tâm thần học, Tâm thần học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ psychiatry

bệnh học tinh thần

noun

bệnh học tâm thần

noun

tâm thần học

noun

But modern psychiatry is actively trying to avoid that.
Nhưng tâm thần học luôn chủ động cố gắng để tránh điều đó.

Tâm thần học

noun (medical specialty devoted to the study, diagnosis, treatment, and prevention, of mental disorders)

He's a professor in psychiatry and a parapsychology enthusiast.
Ông ta là giáo sư trong tâm thần học và cận tâm lý học.

Xem thêm ví dụ

In contrast biological psychiatry describes the basic principles and then delves deeper into various disorders.
Ngược lại, tâm thần sinh học mô tả các nguyên tắc cơ bản và sau đó đào sâu hơn vào các rối loạn khác nhau.
He's a professor in psychiatry and a parapsychology enthusiast.
Ông ta là giáo sư trong tâm thần học và cận tâm lý học.
According to Marc Galanter, Professor of Psychiatry at NYU, typical reasons why people join cults include a search for community and a spiritual quest.
Theo Marc Galanter, Giáo sư về Tâm thần học tại NYU, những lý do chính khiến mọi người tham gia cuồng giáo bao gồm tìm kiếm cộng đồng và tìm kiếm tinh thần.
Political abuse of psychiatry also takes place in the People's Republic of China.
Lạm dụng chính trị của tâm thần học cũng diễn ra tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Doctor say she must to make psychiatry...
Bác sĩ nói cổ phải qua một cuộc trị liệu tâm thần...
Some medical specialties, such as psychiatry and family medicine, emphasize the physician–patient relationship more than others, such as pathology or radiology, which have very little contact with patients.
Một số chuyên khoa y tế, chẳng hạn như tâm thần học và y học gia đình nhấn mạnh mối quan hệ giữa bác sĩ - bệnh nhân nhiều hơn những chuyên khoa khác, chẳng hạn như bệnh lý học hoặc khoa X quang, khi mà có rất ít tiếp xúc với bệnh nhân.
After graduating from the Medical School of Bahia in 1926 (the only woman among 157 men, she devoted her life to psychiatry and never was in agreement with the aggressive forms of treatment of her time such as commitment to psychiatric hospitals, electroshock, insulin therapy and lobotomy.
Sau khi tốt nghiệp trường Y Bahia năm1926 (là người phụ nữ duy nhất trong số 157 người đàn ông,bà dành cả cuộc đời cho ngành tâm thần học và chưa bao giờ đồng ý với các phương pháp điều trị xâm lấn vào thời gian ấy như giam giữ trong bệnh viện tâm thần, sốc điện, liệu pháp insulin và cắt thùy não.
When John Chapin and I, 15 years ago, proposed in a paper that we would build something that we called a brain-machine interface, meaning connecting a brain to devices so that animals and humans could just move these devices, no matter how far they are from their own bodies, just by imagining what they want to do, our colleagues told us that we actually needed professional help, of the psychiatry variety.
15 năm trước, khi John Chapin và tôi, khởi xướng phát minh công nghệ mà chúng tôi gọi là giao thức giữa não - máy, nghĩa là kết nối não bộ với các thiết bị. qua đó động vật và con người có thể vận hành máy móc, mà vấn đề khoảng cách không còn là trở ngại nữa, chỉ cần tưởng tượng ra động tác mình muốn làm, các đồng nghiệp chế nhạo và khuyên chúng tôi cần tìm bác sĩ trị liệu tâm lý.
In 1918 he became professor of neurology and psychiatry at Bordeaux.
Năm 1918 ông trở thành giáo sư thần kinh học và tâm thần học ở Bordeaux.
He and a colleague, Rachel Rodgers, published their findings in a 2010 letter to the editor of the journal Psychiatry Research.
Ông và một đồng nghiệp, Rachel Rodgers, công bố phát hiện của họ trong một bức thư năm 2010 cho biên tập viên của tạp chí Psychiatry Research.
I worked in mental health services, I spoke at conferences, I published book chapters and academic articles, and I argued, and continue to do so, the relevance of the following concept: that an important question in psychiatry shouldn't be what's wrong with you but rather what's happened to you.
Tôi làm việc trong ngành y tế tâm thần, tôi diễn thuyết ở các hội nghị, tôi xuất bản các chương sách và bài báo học thuật, và tôi tranh luận, và sẽ tiếp tục làm như vậy, về sự xác đáng của ý tưởng sau: một câu hỏi quan trọng trong tâm thần học không nên là "có vấn đề gì với bạn vậy" mà nên là "chuyện gì xảy ra với bạn vậy".
In the period from the 1960s up to 1986, abuse of psychiatry for political purposes was reported to be systematic in the Soviet Union, and occasional in other Eastern European countries such as Romania, Hungary, Czechoslovakia, and Yugoslavia.
Trong giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1986, lạm dụng tâm thần cho các mục đích chính trị đã được báo cáo là có hệ thống ở Liên Xô, và thỉnh thoảng ở các nước Đông Âu khác như Romania, Hungary, Tiệp Khắc, và Nam Tư.
Addiction psychiatry is a relatively new subspecialty of psychiatry.
Trí tuệ xúc cảm là nhánh nghiên cứu tương đối mới của ngành tâm lý học.
An article published in The American Journal of Psychiatry states that “death is the most obviously permanent and extreme form of loss.”
Một bài trên tập san về tâm thần học (The American Journal of Psychiatry) nói: “Cái chết gây ra nỗi mất mát lớn nhất và kéo dài nhất”.
It is structured to follow the organisation of the DSM-IV, psychiatry's primary diagnostic and classification guide.
Nó được cấu trúc để theo dõi tổ chức của DSM-IV, hướng dẫn phân loại và chẩn đoán chính của tâm thần học.
Feelings of racial superiority have “provided justification for colonial treatment and slavery of other groups of people,” wrote Professor Wen-Shing Tseng in his Handbook of Cultural Psychiatry.
Trong cuốn cẩm nang về tâm thần học (Handbook of Cultural Psychiatry), tác giả là giáo sư Wen-Shing Tseng nhận xét cảm nghĩ cho rằng chủng tộc mình ưu việt hơn các chủng tộc khác đã “bào chữa cho hành động xâm chiếm thuộc địa và bắt những dân tộc khác làm nô lệ”.
The Chinese Society of Psychiatry removed homosexuality from its Chinese Classification of Mental Disorders in 2001 after five years of study by the association.
Hiệp hội Tâm thần Trung Quốc cũng loại bỏ đồng tính luyến ái của mình trong phân loại rối loạn tâm thần vào năm 2001 sau 5 năm nghiên cứu của hiệp hội.
Because of the focus on the biological function of the nervous system, however, biological psychiatry has been particularly important in developing and prescribing drug-based treatments for mental disorders.
Do tập trung vào chức năng sinh học của hệ thần kinh, tuy nhiên,sinh học tâm thần đã được đặc biệt quan trọng trong việc phát triển và quy định thuốc dựa trên phương pháp điều trị rối loạn tâm thần.
My general fields are advanced robotics and psychiatry.
Chuyên môn của tôi là công nghệ người máy cao cấp và tâm lý học.
Biological psychiatry and other approaches to mental illness are not mutually exclusive, but may simply attempt to deal with the phenomena at different levels of explanation.
Tâm lý sinh học và các cách tiếp cận khác về bệnh tâm thần không loại trừ lẫn nhau, nhưng có thể đơn giản là cố gắng giải quyết các hiện tượng ở các mức độ giải thích khác nhau.
After being trained in and practicing psychiatry, Jaspers turned to philosophical inquiry and attempted to discover an innovative philosophical system.
Sau khi được đào tạo và thực hành tâm thần học, Jaspers quay sang theo đuổi tư tưởng triết học và cố gắng tìm kiếm một hệ thống triết lý sáng tạo.
After completing his medical exams at Ludwig-Maximilians University in Munich, he became a medical assistant in 1968 at Munich University, while also working as a scientific assistant (Wissenschaftlicher Assistant) at Munich's Max-Planck-Institut für Psychiatrie, in the Neurophysiology Department under Otto Detlev Creutzfeldt.
Sau khi tốt nghiệp bác sĩ ở Đai học Ludwig-Maximilians tại Müchen, năm 1968 ông làm bác sĩ phụ tá ở Đại học München, đồng thời cũng làm phụ tá khoa học (Wissenschaftlicher Assistant) ở Viện nghiên cứu bệnh tâm thần Max-Planck ở München (Max-Planck-Institut für Psychiatrie), thuộc phân khoa Sinh học thần kinh dưới quyền Otto Detlev Creutzfeldt.
A Canadian study in 2008 published in the Journal of Clinical Psychiatry suggested Accutane could increase the risk of depression .
Một nghiên cứu của Canada năm 2008 công bố trên Tạp chí tâm lý học lâm sàng cho rằng thuốc trị mụn Accutane có thể làm tăng nguy cơ trầm cảm .
“People are finding their lives phony, unsatisfying, and they are angry,” observes Thomas Cottle, a Harvard psychiatry lecturer.
“Sự thất-bại của mười một nhà tâm-lý-học trong sự đồng ý về bất cứ điều gì đã tỏ ra rằng có một vấn-đề trầm-trọng trong môn học giáo-khoa này.
Maudsley Prescribing Guidelines in Psychiatry (11th ed.).
Maudsley Prescribing Guidelines in Psychiatry (ấn bản 11).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ psychiatry trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.