polyphonic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ polyphonic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ polyphonic trong Tiếng Anh.

Từ polyphonic trong Tiếng Anh có các nghĩa là nhiều âm, phức điệu, đa âm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ polyphonic

nhiều âm

adjective

phức điệu

adjective

đa âm

adjective

as the polyphonic structures that they use in their singing —
với cấu trúc đa âm họ dùng trong ca hát,

Xem thêm ví dụ

Peter Lefferts found "tonal types" in the French polyphonic chanson of the 14th century (Lefferts 1995), Italian musicologists Marco Mangani and Daniele Sabaino in the late Renaissance music (Mangani and Sabaino 2008), and so on.
Peter Lefferts phát hiện “Các thể loại Giọng điệu khác nhau” trong những tác phẩm âm nhạc sử dụng nhiều giọng của nước Pháp trong thế kỉ 14(Lefferts 1995), những Học giả âm nhạc ở Ý như Marco Mangani và Daniele Sabaino ở cuối thời đại Phục Hưng(Mangani and Sabaino 2008), và vẫn còn nhiều tác giả khác nữa.
In any polyphonic music in which two parts are written on the same staff, stems are typically shortened to keep the music visually centered upon the staff.
Trong các tác phẩm phức điệu, chẳng hạn có hai bè nhạc được viết trong cùng một khuông thì đuôi nốt nhạc thường được thu ngắn nhằm giữ sự tập trung về mặt thị giác vào khuông nhạc.
Izitso included his last chart hit, "(Remember the Days of the) Old Schoolyard", an early synthpop song that used a polyphonic synthesiser; it was a duet with fellow UK singer Elkie Brooks.
Izitso có bài hit lọt bảng xếp hạng cuối cùng của ông, "(Remember the Days of) Old Schoolyard", một bài hát synthpop thời kỳ đầu mà sử dụng bộ tổng hợp đa âm; đây là bản song ca với đồng nghiệp Anh, ca sĩ Elkie Brooks.
The final style of organum that developed was known as "melismatic organum", which was a rather dramatic departure from the rest of the polyphonic music up to this point.
Hình thức cuối cùng của organum được biết đến là "melismatic organum", phát triển xa hơn nhiều so với tất cả các thể loại nhạc phức điệu ra đời cho đến thời điểm đó.
She was awarded the 2015 Nobel Prize in Literature "for her polyphonic writings, a monument to suffering and courage in our time".
Bà được trao giải Nobel Văn học năm 2015 "vì lối viết phức điệu, một tượng đài tưởng niệm sự thống khổ và lòng can đảm trong thời đại của chúng ta".
The phone is indeed very versatile and has a huge feature set, especially when compared to other phones of its time, although it lacks many features now considered standard for modern phones, like colour display, integrated camera, polyphonic or digitized ringtones, Bluetooth and GPRS functionality.
Chiếc điện thoại này thật sự có rất nhiều chức năng, đặc biệt khi so sánh với các máy khác trong thời gian ra mắt, mặc dù nó thiếu rất nhiều chức năng có thể nói là cơ bản cho điện thoại hiện đại ngày nay, như hiển thị màn hình màu, tích hợp máy ảnh, nhạc chuông đa âm hoặc kỹ thuật số hóa, Bluetooth và chức năng GPRS.
It features the score, composed by Los Angeles musician Jon Brion, as well as songs from artists E.L.O., The Polyphonic Spree, The Willowz, and Don Nelson.
Trong album này có phần nhạc phim do nhạc sĩ Jon Brion sáng tác, cũng như các bản nhạc xuất hiện trong Eternal Sunshine của các nhóm nhạc và nghệ sĩ sĩ E.L.O., The Polyphonic Spree, The Willowz, and Don Nelson.
Polyphonic synthesizers such as Sequential Circuit Prophet-5 and Yamaha DX7 were capable of playing only one patch at a time (the DX7II could play 2 patches on 2 separate MIDI channels) There was some sequencing ability in some keyboards, but it was not MIDI sequencing.
Các bộ tổng hợp đa âm điệu như Sequential Circuit Prophet-5 và Yamaha DX7 chỉ có thể chơi được một bản vá mỗi lần (DX7II có thể chơi 2 bản vá trên 2 kênh MIDI riêng biệt) Có một số khả năng sắp xếp trình tự trong một số bàn phím nhưng không phải là trình tự MIDI.
The term is sometimes used more generally to refer to all European polyphonic music of the 14th century.
Đôi khi thuật ngữ này được sử dụng nói chung để chỉ âm nhạc phức điệu ở châu Âu vào thế kỷ 14.
From this changing society emerged a common, unifying musical language, in particular the polyphonic style of the Franco-Flemish school.
Xã hội đầy biến động này làm nảy sinh một ngôn ngứ âm nhạc chung, thống nhất, chẳng hạn phong cách nhạc phức điệu của Trường nhạc Pháp-Flemish.
Furthermore, this kind of polyphony influenced all subsequent styles, with the later polyphonic genera of motets starting as a trope of existing Notre Dame organums.
Hơn nữa, thể loại polyphony này ảnh hưởng tới tất cả những phong cách sau đó với những bản polyphony motet bắt đầu như một biến thể của những organum Notre Dame sẵn có.
In the rainforests of the Democratic Republic of Congo, in the Ituri society, the men pound out a cloth out of a special tree, and the women, who are also the praise singers, paint interweaving patterns that are the same in structure as the polyphonic structures that they use in their singing -- a sort of a musical score, if you may.
trong những khu rừng mưa ở Cộng hòa Dân chủ Congo, trong xã hội người Ituri, đàn ông làm ra vải từ một loại cây đặc biệt, và phụ nữ là những người hát ca vịnh sẽ vẽ những mẫu dệt có cùng cấu trúc với cấu trúc đa âm họ dùng trong ca hát, có thể gọi đó là một bản dàn bè trong âm nhạc.
The madrigal originated in part from the frottola, in part from the resurgence in interest in vernacular Italian poetry, and also from the influence of the French chanson and polyphonic style of the motet as written by the Franco-Flemish composers who had naturalized in Italy during the period.
Madrigal có nguồn gốc một phần từ frottola, một phần đến từ sự hồi sinh thơ tiếng địa phương Ý và cũng từ ảnh hưởng của chanson Pháp và phong cách đa âm sắc của bài thánh ca được viết bởi nhà soạn nhạc Pháp-Flemish những người đã nhập quốc tịch Ý trong giai đoạn này.
This final kind of organum was also incorporated by the most famous polyphonic composer of this time—Léonin.
Hình thức organum cuối cùng này được hợp nhất bởi nhà soạn nhạc polyphone nổi tiếng nhất đương thời là Léonin.
In the meantime, the polyphonic capability of the violin was firmly established through the Sonatas and Partitas BWV 1001–1006 of Johann Sebastian Bach (1685–1750).
Khoảng trong thời gian đó khả năng biểu đạt phức điệu của cây violin được khẳng định bằng các tác phẩm như Sonatas and partitas dành cho violin đơn tấu BWV 1001-1006 của Johann Sebastian Bach (1685-1750).
This release was a kind of combination between the old and new style of Summoning, with the keyboard lines being more epic and polyphonic while the guitars bore a similarity with the more complex and rock-esque guitar-style from Stronghold.
Xuất phẩm này được xem như là 1 sự pha trộn giữa phong cách cũ và mới của Summoning, với keyboard epic và poyphonic hơn trong khi guitar thêm vào 1 phong cách đánh phức tạp từ Stronghold.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ polyphonic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.