polynomial trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ polynomial trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ polynomial trong Tiếng Anh.
Từ polynomial trong Tiếng Anh có các nghĩa là đa thức, Đa thức, Biểu thức đại số, Đa thức. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ polynomial
đa thứcnoun Generates a polynomial interpolation for a set of data Tạo ra sự nội suy đa thức cho một tập dữ liệu. Name |
Đa thứcadjective (mathematical expression consisting of variables and coefficients) Generates a polynomial interpolation for a set of data Tạo ra sự nội suy đa thức cho một tập dữ liệu. Name |
Biểu thức đại số
|
Đa thức
Generates a polynomial interpolation for a set of data Tạo ra sự nội suy đa thức cho một tập dữ liệu. Name |
Xem thêm ví dụ
Thus, we have the condition that ƒ is a (Hurwitz) stable polynomial if and only if p − q = n (the proof is given below). Do đó, ta có điều kiện là ƒ là một đa thức ổn định (Hurwitz) nếu và chỉ nếu p − q = n (chứng minh được đưa ra dưới đây). |
Other examples of sets include the set of all two-by-two matrices, the set of all second-degree polynomials (ax2 + bx + c), the set of all two dimensional vectors in the plane, and the various finite groups such as the cyclic groups, which are the groups of integers modulo n. Ví dụ khác về tập hợp bao gồm tập hợp của tất cả ma trận hai-nhân-hai, tập hợp tất cả các đa thức bậc hai (ax2 + bx + c), tập hợp của tất cả các vectơ hai chiều trong một mặt phẳng, và hàng loạt nhóm hữu hạn như các nhóm cyclic, đó là nhóm các số nguyên đồng dư modulo n. |
Traditionally, elimination theory is concerned with eliminating one or more variables from a system of polynomial equations, usually by the method of resultants. Thông thường, lý thuyết loại trừ được xem xét với sự loại trừ một hoặc nhiều biến từ một hệ phương trình đa thức, thường theo phương pháp của kết thức. |
She did her master's thesis research on finding complex roots of polynomials by an extension of Newton's method. Cô đã làm nghiên cứu luận án thạc sĩ của mình về việc tìm kiếm rễ phức tạp của đa thức bằng cách mở rộng phương pháp Newton. |
Several polynomial sequences like Lucas polynomials (Ln), Dickson polynomials (Dn), Fibonacci polynomials (Fn) are related to Chebyshev polynomials Tn and Un. Một số dãy đa thức khác, ví dụ đa thức Lucas (Ln), đa thức Dickson(Dn), và đa thức Fibonacci(Fn) có liên hệ với đa thức Chebyshev Tn and Un. |
In a direct method, the state and/or control are approximated using an appropriate function approximation (e.g., polynomial approximation or piecewise constant parameterization). Trong một phương pháp trực tiếp, trạng thái và/hoặc điều khiển được xấp xỉ bằng cách sử dụng một xấp xỉ hàm thích hợp (ví dụ, xấp xỉ đa thức hoặc thông số hóa hằng số từng mảnh). |
For example, x2 + 2x − 3 is a polynomial in the single variable x. Ví dụ, x2 + 2x − 3 là một đa thức của biến số x. |
NPO(V): :The class of NPO problems with polynomial-time algorithms approximating the optimal solution by a ratio bounded by some function on n. NPO(V)::Lớp của các bài toán NPO với các thuật toán thời gian đa thức xấp xỉ lời giải tối ưu bởi một tỷ lệ giới hạn bởi một số hàm trên n. |
An area of study in mathematics referred to broadly as Galois theory involves proving that no closed-form expression exists in certain contexts, based on the central example of closed-form solutions to polynomials. Một lĩnh vực nghiên cứu về toán học được đề cập đến với cái tên là lý thuyết Galois liên quan đến chứng minh rằng không có biểu hiện dạng đóng trong một số ngữ cảnh, dựa trên ví dụ trung tâm của các lời giải dạng đóng đối với đa thức. |
The 19th-century French mathematician Évariste Galois, extending prior work of Paolo Ruffini and Joseph-Louis Lagrange, gave a criterion for the solvability of a particular polynomial equation in terms of the symmetry group of its roots (solutions). Nhà toán học người Pháp thế kỷ 19 Évariste Galois, bằng mở rộng những nghiên cứu trước đó của Paolo Ruffini và Joseph-Louis Lagrange, đã đưa ra tiêu chuẩn cho tính giải được của một số phương trình đa thức đặc biệt tuân theo nhóm đối xứng của nghiệm phương trình. |
In a different usage to the above definition, a polynomial of degree 1 is said to be linear, because the graph of a function of that form is a line. Một cách sử dụng khác so với định nghĩa trên, một đa thức bậc 1 được cho là tuyến tính, vì đồ thị của một hàm có hình dạng là một đường thẳng. |
In the mathematical field of numerical analysis, a Bernstein polynomial, named after Sergei Natanovich Bernstein, is a polynomial in the Bernstein form, that is a linear combination of Bernstein basis polynomials. Trong giải tích số, một đa thức Bernstein, đặt theo tên của Sergei Natanovich Bernstein là một tổ hợp tuyến tính của các đa thức Bernstein cơ sở. |
It is only here that the details of the 1/r Coulomb potential enter (leading to Laguerre polynomials in r). Chỉ ở ngay đây mà các chi tiết của 1/r Coulomb có tiềm năng (dẫn đến đa thức Laguerre trong r). |
If we do limit it to polynomial time, we get the class RL, which is contained in but not known or believed to equal NL. Nếu giới hạn trong thời gian đa thức, ta nhận được lớp RL nằm trong NL nhưng không biết có bằng hay không. |
Problems in the class BPP have Monte Carlo algorithms with polynomial bounded running time. Các bài toán trong BPP có thuật toán Monte Carlo chạy trong thời gian đa thức. |
The roots of the Chebyshev polynomial of the first kind are sometimes called Chebyshev nodes because they are used as nodes in polynomial interpolation. Các nghiệm này đôi khi được gọi là các điểm nút Chebyshev (tiếng Anh: Chebyshev nodes) bởi vì chúng được dùng trong đa thức nội suy. |
Generates a polynomial interpolation for a set of data Tạo ra sự nội suy đa thức cho một tập dữ liệu. Name |
Polynomials in Bernstein form were first used by Bernstein in a constructive proof for the Stone–Weierstrass approximation theorem. Đa thức dưới dạng Bernstein được sử dụng lần đầu tiên bởi Bernstein trong một chứng minh có tính xây dựng của định lý xấp xỉ Stone-Weierstrass. |
The Indian mathematicians Mahavira and Bhaskara II, the Persian mathematician Al-Karaji, and the Chinese mathematician Zhu Shijie, solved various cases of cubic, quartic, quintic and higher-order polynomial equations using numerical methods. Các nhà toán học Ấn Độ Mahavira và Bhaskara II, nhà toán học Ba Tư Al-Karaji, và nhà toán học Trung Quốc Chu Thế Kiệt giải quyết một số phương trình bậc ba, bốn, năm và bậc cao hơn sử dụng các phương pháp số. |
For instance, if a problem X can be solved using an algorithm for Y, X is no more difficult than Y, and we say that X reduces to Y. There are many different types of reductions, based on the method of reduction, such as Cook reductions, Karp reductions and Levin reductions, and the bound on the complexity of reductions, such as polynomial-time reductions or log-space reductions. Nếu một bài toán X có thể được giải bằng thuật toán cho bài toán Y thì X không khó hơn Y, và ta nói X quy về Y. Có nhiều kiểu quy về khác nhau, tùy theo phương pháp quy về, chẳng hạn như phép quy về Cook, phép quy về Karp, phép quy về Levin, và tùy theo độ phức tạp của phép quy về, chẳng hạn như quy về trong thời gian đa thức, hoặc quy về trong bộ nhớ lôgarit. |
Las Vegas algorithms with polynomial bound running times are used to define the class ZPP. Các thuật toán Las Vegas với thời gian kì vọng đa thức tạo thành lớp ZPP. |
Abel and Galois's investigations into the solutions of various polynomial equations laid the groundwork for further developments of group theory, and the associated fields of abstract algebra. Các nghiên cứu của Abel và Galois về nghiệm của rất nhiều loại phương trình đa thức khác nhau đã đặt nền móng cho các phát triển sâu hơn về lý thuyết nhóm, và các lĩnh vực liên quan của đại số trừu tượng. |
These solutions can be computed to any desired degree of accuracy using numerical methods such as the Newton–Raphson method or the Laguerre method, and in this way they are no different from solutions to polynomial equations of the second, third, or fourth degrees. Các nghiệm này có thể tính đến độ chính xác bất kỳ mong muốn bằng cách sử dụng các phương pháp số như phương pháp Newton hoặc phương pháp Laguerre, và theo cách này không có sự khác biệt giữa nghiệm của các phương trình đa thức bậc hai, bậc ba hoặc bậc bốn. |
For complexity classes larger than P, polynomial-time reductions are commonly used. Cho các lớp độ phức tạp lớn hơn P, quy về trong thời gian đa thức thường được sử dụng. |
Randomized tests, such as Miller–Rabin and Baillie–PSW, can test any given number for primality in polynomial time, but are known to produce only a probabilistic result. Các kiểm tra ngẫu nhiên như Kiểm tra Miller-Rabin và Baillie–PSW, có thể kiểm tra tính nguyên tố trong thời gian đa thức, nhưng kết quả chỉ là một xác suất. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ polynomial trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới polynomial
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.