oxidation trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ oxidation trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ oxidation trong Tiếng Anh.
Từ oxidation trong Tiếng Anh có các nghĩa là sự oxy hoá, ôxy hóa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ oxidation
sự oxy hoánoun |
ôxy hóanoun (chemical reaction) |
Xem thêm ví dụ
Overheating or over-using the frying oil leads to formation of rancid-tasting products of oxidation, polymerization, and other deleterious, unintended or even toxic compounds such as acrylamide (from starchy foods). Dầu quá nóng hoặc qua sử dụng chiên nhiều lần dẫn đến sự hình thành các sản phẩm của quá trình oxy hóa, trùng hợp, và các hợp chất khác gây hại sức khoẻ, không mong muốn hoặc thậm chí độc hại như acrylamide (từ các loại thực phẩm giàu tinh bột). |
Sodium diuranate or yellow uranium oxide, Na2U2O7·6H2O, is a uranium salt also known as the yellow oxide of uranium. Natri điuranat, Na2U2O7·6H2O, là 1 muối urani, thường được biết đến dưới dạng oxit màu vàng của urani. |
Needle handles made with copper and silver get oxidized during use and storage , which reduces their electrical conductivity making them unsuitable for electrical stimulation . Cán kim làm bằng đồng và bạc thường bị ô-xy hoá trong quá trình sử dụng và bảo quản , có thể làm mất khả năng dẫn điện dẫn đến không kích thích điện . |
Calculations indicate that a zinc compound with the oxidation state of +4 is unlikely to exist. Các tính toán chỉ ra rằng hợp chất kẽm có trạng thái ôxi hóa +4 không thể tồn tại. |
Elemental sulfur (90–99% S) has been used at application rates of 300–500 kg/ha – it slowly oxidizes in soil to form sulfuric acid. Lưu huỳnh nguyên tố (90 Tắt99% S) đã được sử dụng với tỷ lệ ứng dụng là 300 FPV500 kg / ha - nó từ từ oxy hóa trong đất để tạo thành axit sulfuric. |
And the reason for this, it turned out, after two or three years'work, was that in the skin we have huge stores not of nitric oxide, because nitric oxide is a gas, and it's released -- ( Poof! ) -- and in a few seconds it's away, but it can be turned into these forms of nitric oxide -- nitrate, NO3; nitrite, NO2; nitrosothiols. Và lý do cho điều này, hóa ra, sau hai đến ba năm làm việc, là trong da chúng tôi có những cửa hàng lớn không phải tạo nitric oxide, bởi vì oxit nitric là một chất khí, và nó đã phát tán - ( Poof! ) - và trong một vài giây là bay mất, nhưng nó có thể được biến thành các hình thức nitric oxide -- nitrat, NO3; nitrit, NO2; nitrosothiols. |
The oxidation pathway starts with the removal of the amino group by a transaminase. Quá trình oxy hóa bắt đầu với việc loại bỏ các nhóm amin bởi một enzyme transaminase. |
Boron trioxide (or diboron trioxide) is one of the oxides of boron. Bo trioxit (còn có tên gọi khác là diboron trioxit) là một trong những oxit của bo. |
Silver oxide can also react with dry ammonia to form Ag3N. Bạc oxit cũng có thể phản ứng với amoniac khô để hình thành Ag3N. |
Each cylinder is about 10 percent ancient air, a pristine time capsule of greenhouse gases -- carbon dioxide, methane, nitrous oxide -- all unchanged from the day that snow formed and first fell. Mỗi ống chứa khoảng 10 phần trăm là khí cổ đại, một cỗ máy thời gian tinh khiết cho khí nhà kính -- các- bô- nic, mê tan, ni- tơ ô- xít -- tất cả không thay đổi gì từ ngày chỗ băng đó được hình thành và lần đầu sụp đổ. |
Solutions less than 40% are classified as a moderate oxidizing hazard (NFPA 430, 2000). Dung dịch có nồng độ dưới 40% được xếp là một chất ôxi hoá có mức độ nguy hiểm trung bình (NFPA 430, 2000). |
Other oxides, e.g. Na2O and SrO, behave similarly. Các oxit khác, ví dụ: Na2O và SrO, có các phản ứng tương tự. |
After release, the sulfur dioxide is oxidized to gaseous H2SO2 which scatters solar radiation, hence its increase in the atmosphere exerts a cooling effect on climate. Sau khi phát hành, sulfur dioxide bị oxy hóa thành H2SO2 khí phân tán bức xạ mặt trời, do đó sự gia tăng của nó trong khí quyển tạo ra một hiệu ứng làm mát về khí hậu. |
Molybdenum disulfide (MoS2) consists of separated sulfide centers, in association with molybdenum in the formal +4 oxidation state (that is, Mo4+ and two S2−). Molypden disunfua (MoS2) bao gồm các gốc sunfua khác biệt, kết hợp với molypden ở trạng thái oxy hóa chính thức +4 (tức là, Mo4+ và hai S2−). |
Manganese(II) oxide undergoes the chemical reactions typical of an ionic oxide. Mangan (II) oxit trải qua phản ứng hóa học điển hình của một ion oxit. |
So what you can do is you can multiply those data by the NO that's released and you can calculate how much nitric oxide would be released from the skin into the circulation. Những gì bạn có thể làm là bạn có thể nhân những dữ liệu với lượng NO được phát tán và bạn có thể tính toán lượng nitric oxide sẽ được phát tán từ da tới vòng tuần hoàn. |
It is one of two well characterized cobalt oxides. Đây là một trong hai loại oxit coban có đặc tính tốt. |
Peroxide used as an oxidizer gives a somewhat lower Isp than liquid oxygen, but is dense, storable, noncryogenic and can be more easily used to drive gas turbines to give high pressures using an efficient closed cycle. Peroxide cung cấp Isp thấp hơn một chút so với oxy lỏng, nhưng là một chất dễ bảo quản, không cần làm lạnh và đậm đặc hơn và nó có thể sử dụng để chạy các tuốc bin khí nhằm tạo ra áp suất cao. |
Au(III) (auric) is a common oxidation state, and is illustrated by gold(III) chloride, Au2Cl6. Au(III) (auric) là một trạng thái ôxi hoá phổ biến và được thể hiện bởi vàng(III) clorua, Au2Cl6. |
Amateurs don't use nitrous oxide. Dân nghiệp dư đâu dùng ôxit nitric! |
If this process is allowed to repeat over many months, such as leaving a container outside where it is exposed to the sun each day, eventually almost all of the oxalate ions present are oxidized to carbonate and the iron remains as Ferric Hydroxide, Fe(OH)3. Nếu tiến trình này được lặp lại rất nhiều tháng, như là để lại một bình chứa ở bên ngoài tiếp xúc với ánh mặt trời mỗi ngày, cuối cùng hầu hết những ion oxalat đều bị oxi hóa thành cacbonat và sắt tồn tại dưới dạng sắt(III) hydroxit, Fe(OH)3. |
They are obtained by the joint oxidation of one molecule of a para-diamine with two molecules of a primary amine; by the condensation of para-aminoazo compounds with primary amines, and by the action of para-nitrosodialkylanilines with secondary bases such as diphenylmetaphenylenediamine. Chúng được tổng hợp khi thực hiện phản ứng oxy hóa kết nối một phân tử para-diamine với hai phân tử primary amine; nhờ sự kết hợp của các hợp chất para-aminoazo với các primary amine, và nhờ hoạt động của các para-nitrosodialkylaniline với các bazơ bậc hai như diphenylmetaphenylenediamine. |
In 1736, the pharmacist Joshua Ward developed a process for its production that involved heating saltpeter, allowing the sulfur to oxidize and combine with water. Năm 1736, nhà dược sĩ Joshua Ward đã phát triển một quy trình sản xuất có liên quan đến nồng độ muối, cho phép oxy hóa lưu huỳnh và kết hợp với nước. |
Hafnium(IV) oxide is quite inert. Hafni(IV) oxit được đánh giá là khá trơ. |
The α-subunit is thought to be the location of nitrite oxidation, and the β-subunit is an electron channel from the membrane. Tiểu đơn vị α được cho là vị trí của quá trình oxy hóa nitrit, và tiểu đơn vị β là một kênh electron từ màng tế bào. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ oxidation trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới oxidation
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.