marsupial trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ marsupial trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ marsupial trong Tiếng Anh.
Từ marsupial trong Tiếng Anh có các nghĩa là thú có túi, Thú có túi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ marsupial
thú có túinoun (mammal of which the female typically has a pouch) A marsupial is a mammal with a pouch like a kangaroo. Thú có túi là động vật có vú với chiếc túi giống như loài kangaroo. |
Thú có túiadjective (Members of the mammalian infraclass Marsupialia. Well-known marsupials include kangaroos, wallabies, koalas, possums, opossums, wombats, and Tasmanian devils.) |
Xem thêm ví dụ
A marsupial is a mammal with a pouch like a kangaroo. Thú có túi là động vật có vú với chiếc túi giống như loài kangaroo. |
It is the only extant species in the ancient order Microbiotheria, and the sole New World representative of the superorder Australidelphia (all other New World marsupials are members of the paraphyletic "Ameridelphia"). Nó là loài còn tồn tại duy nhất trong bộ Microbiotheria và là đại diện Tân Thế giới duy nhất của siêu bộ Australidelphia (tất cả các loài thú có túi Tân Thế giới khác là thành viên của Ameridelphia). |
The eastern end of Malesia, including New Guinea and the Aru Islands of eastern Indonesia, is linked to Australia by a shallow continental shelf, and shares many marsupial mammal and bird taxa with Australia. Phần phía đông của Malesia, bao gồm New Guinea và quần đảo Aru ở miền đông Indonesia, được nối liền với Australia bằng một thềm lục địa nông, và chia sẻ nhiều dạng động vật có vú như thú có túi (cận lớp Marsupialia) và chim với Australia. |
Phalangeriformes is a suborder of any of about 70 small- to medium-sized arboreal marsupial species native to Australia, New Guinea, and Sulawesi (and introduced to New Zealand and China). Phalangeriformes là một phân bộ thú có túi bao gồm khoảng 70 loài có kích thước nhỏ đến trung bình, sống trên cây bản địa của Úc, New Guinea, và Sulawesi (và được du nhập vào New Zealand và Trung Quốc). |
If we look across many, many different species of animals, not just us primates, but also including other mammals, birds, even marsupials like kangaroos and wombats, it turns out that there's a relationship between how long a childhood a species has and how big their brains are compared to their bodies and how smart and flexible they are. Nếu chúng ta quan sát nhiều, rất nhiều loại động vật khác nhau, không chỉ động vật linh trưởng, mà còn bao gồm cả động vật có vú, chim, cả thú có túi như căng- gu- ru và gấu túi, té ra, có một mối quan hệ giữa độ dài quãng thời thơ ấu của một loài và não của chúng to đến mức nào so với cơ thể chúng và chúng thông minh, khéo léo đến mức nào. |
There was a marvelous animal, a marsupial wolf called the thylacine in Tasmania, south of Australia, called the Tasmanian tiger. Đã từng có một loài động vật tuyệt vời, loài chó sói có túi được goi là chó sói Tasmania, tại Nam Úc hay còn gọi là loài hổ Tasmania. |
Marsupial embryos form a choriovitelline placenta (which can be thought of as something between a monotreme egg and a "true" placenta), in which the egg's yolk sac supplies a large part of the embryo's nutrition but also attaches to the uterine wall and takes nutrients from the mother's bloodstream. Phôi túi hình thành một choriovitelline nhau thai (mà có thể được suy nghĩ của một cái gì đó giữa một trứng monotreme và một nhau thai "thật sự"), trong đó các của trứng lòng đỏ túi cung cấp một phần lớn dinh dưỡng của phôi nhưng cũng gắn với các bức tường tử cung và mất chất dinh dưỡng từ máu của mẹ. |
The lineage leading to today's mammals split up in the Jurassic; synapsids from this period include Dryolestes, more closely related to extant placentals and marsupials than to monotremes, as well as Ambondro, more closely related to monotremes. Dòng dõi dẫn đến động vật có vú ngày nay tách ra vào kỷ Jura; các loài Một cung bên từ thời kỳ này bao gồm chi Dryolestes, liên quan chặt chẽ hơn với các động vật có vú có nhau thai (placental) và thú có túi (marsupial) hiện đại hơn là các loài thú thuộc bộ Đơn huyệt (monotreme), chi khác như Ambondro, thì liên quan chặt chẽ hơn với thú đơn huyệt. |
Whether placental, marsupial, or monotreme, each of these creatures and its unique birthing methods, however bizarre, have succeeded for many millennia in bringing new life and diversity into the mammal kingdom. Dù là nhau thai, túi, hoặc lỗ huyệt, từng loài vật, cũng như cách thức sinh sản độc đáo của chúng, dù lạ đến đâu, cũng đã góp phần tạo nên sự sống mới và sự đa dạng trong nhiều thiên niên kỉ cho thế giới các loài thú. |
Meanwhile, the unranked clade Euaustralidelphia has been proposed as the name for the Australian marsupials (Australidelphia minus Microbiotheria, of which Dromiciops is the only survivor), which in all probability derive from a single colonization out of South America via Antarctica. Trong khi đó, các loài Euaustralidelphia chưa được đánh giá đã được đề xuất làm tên cho các loài thú túi Úc (Australidelphia trừ Microbiotheria, trong đó Dromiciops là những loài sống sót duy nhất), tất cả đều có nguồn gốc từ một thuộc địa duy nhất ở Nam Mỹ qua Nam Cực. |
Did that marsupial of an editor dare to change my review again? Biên tập viên lại dám thay đổi bài phê bình của tôi nữa à? |
About two-thirds of Australian marsupials belong to the order Diprotodontia, which is split into three suborders: the Vombatiformes (wombats and the koala, four species in total); the large and diverse Phalangeriformes (the possums and gliders) and Macropodiformes (kangaroos, potoroos, wallabies and the musky rat-kangaroo). Khoảng 2/3 các loài thú có túi Úc thuộc bộ Hai răng cửa, bộ này được chia thành 3 phân bộ: Vombatiformes (wombat và koala, tổng cộng có 4 loài); phân bộ lớn và đa dạng là Phalangeriformes (possums và glider) và Macropodiformes (kangaroo, potoroo, wallabies và musky rat-kangaroo). |
Notoryctes typhlops (southern marsupial mole, known as the itjaritjari by the Pitjantjatjara and Yankunytjatjara people in Central Australia). Notoryctes typhlops (chuột chũi túi miền Nam, gọi là itjaritjari trong ngôn ngữ của người Pitjantjatjara và Yankunytjatjara miền trung Úc). |
Later on, the eutherian and metatherian lineages separated; the metatherians are the animals more closely related to the marsupials, while the eutherians are those more closely related to the placentals. Sau này, hai dòng dõi eutherian và metatherian tách ra; metatherian là những động vật có liên quan chặt chẽ hơn với thú có túi, trong khi eutherian liên hệ mật thiết với thú nhau thai. |
ARKive: Silver marsupial frog (Gastrotheca plumbea) Breathing Space: Gastrotheca plumbea ARKive: Silver marsupial frog (Gastrotheca plumbea) Breathing Space: Gastrotheca plumbea Phương tiện liên quan tới Gastrotheca plumbea tại Wikimedia Commons |
In Australia small marsupials known as possums visit flowers to feast on nectar. Ở Úc, những thú nhỏ thuộc bộ có túi thường hút mật ở hoa. |
Meanwhile, in Australia, you can find a second type of mammal - marsupials. Trong khi đó, loài thú với cách sinh sản thứ hai lại sống ở Úc, và đó là cách thức sinh sản thông qua túi. |
It is the Australian marsupial most often seen by city-dwellers, as it is one of few that thrives in cities as well as a wide range of natural and human-modified environments. Đây là loài thú có túi thường thấy nhất đối với cư dân thành phố, vì đây là một trong số ít loài phát triển mạnh ở các thành phố cũng như một loạt các môi trường tự nhiên và biến đổi con người. |
Marsupials have two uteri, each of which connect to a lateral vagina and which both use a third, middle "vagina" which functions as the birth canal. Thú có túi có hai tử cung, mỗi trong số đó kết nối với âm đạo bên và cả hai sử dụng một thứ ba, giữa "âm đạo" có chức năng như các ống sinh. |
The living Metatheria are all marsupials (animals with pouches). Nhóm thứ hai là Metatheria, bao gồm toàn bộ thú có túi (Marsupialia). |
This is in contrast to the column-shaped stapes found in marsupials, monotremes, and xenarthrans. Điều này tương phản với xương bàn đạp hình cột ở Marsupialia, Monotremata và Xenarthra. |
These are marsupials. Chúng là những con thú có túi thôi |
Take the quoll, one of the world's smallest marsupials, which weighs only 18 milligrams at birth, the equivalent of about 30 sugar grains. Như loài cầy túi - một trong số những loài thú túi nhỏ nhất thế giới; lúc sinh ra, con non chỉ nặng 18 miligam, tương đương với khối lượng của 30 hạt đường. |
All amphibians, birds, reptiles, and a few mammals (monotremes, tenrecs, golden moles, and marsupial moles) have this orifice, from which they excrete both urine and feces; this is in contrast to most placental mammals, which have two or three separate orifices for evacuation. Tất cả động vật lưỡng cư, chim, bò sát, và một vài động vật hữu nhũ (động vật đơn huyệt, tenrec, chuột chù vàng, và chuột chù túi) có lỗ này, từ đó chúng bài tiết cả nước tiểu và phân; điều này trái ngược với hầu hết động vật hữu nhũ có nhau thai, trong đó có hai hoặc ba lỗ riêng biệt cho sơ tán. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ marsupial trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới marsupial
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.