valence trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ valence trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ valence trong Tiếng Anh.
Từ valence trong Tiếng Anh có các nghĩa là hoá trị, valance, Hóa trị, hóa trị, Valence. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ valence
hoá trịnoun |
valancenoun |
Hóa trịnoun (maximum number of univalent atoms (originally hydrogen or chlorine atoms) that may combine with an atom of the element under consideration, or with a fragment, or for which an atom of this element can be substituted) And when you're happy — what we call positive valence — Và khi bạn vui vẻ, người ta gọi đó là hóa trị tích cực |
hóa trịnoun And when you're happy — what we call positive valence — Và khi bạn vui vẻ, người ta gọi đó là hóa trị tích cực |
Valence(Valence, Drôme) There is a stupid poker game in the Rue Valence. Có cuộc thi đấu poker ngốc nghếch này ở Rue Valence |
Xem thêm ví dụ
On 6 March 1869, he made a formal presentation to the Russian Chemical Society, titled The Dependence between the Properties of the Atomic Weights of the Elements, which described elements according to both atomic weight (now called relative atomic mass) and valence. Ngày 6 tháng 3 năm 1869, Mendeleev có cuộc giới thiệu chính thức với Viện Hoá học Nga, với tiêu đề The Dependence between the Properties of the Atomic Weights of the Elements (Sự phụ thuộc giữa các Tính chất của Trọng lượng Nguyên tử của các Nguyên tố), miêu tả các nguyên tố theo cả trọng lượng nguyên tử và hoá trị. |
In February 1307, Bruce reappeared and started gathering men, and in May he defeated Aymer de Valence at the Battle of Loudoun Hill. Tháng 2 năm 1307, Bruce quay trở lại và tập hợp lực lượng, đến tháng 5 ông ta đánh bại Aymer de Valence tại Trận Loudoun Hill. |
Each hydrogen has a valence of one and is surrounded by two electrons (a duet rule) – its own one electron plus one from the carbon. Mỗi hydro có hóa trị một được bao quanh bởi hai electron (một quy tắc đôi) - một electron của chính nó cộng thêm một electron từ nguyên tử cacbon. |
The number of valence electrons of an element can be determined by the periodic table group of the element. Số lượng điện tử hóa trị của một nguyên tố có thể được xác định bởi nhóm bảng tuần hoàn của nguyên tố. |
1916 Gilbert N. Lewis publishes "The Atom and the Molecule", the foundation of valence bond theory. Năm 1916 Gilbert N. Lewis xuất bản The Atom and the Molecule (tạm dịch: Nguyên tử và Phân tử), nền tảng của lý thuyết liên kết hóa trị. |
In the diagram of methane shown here, the carbon atom has a valence of four and is, therefore, surrounded by eight electrons (the octet rule), four from the carbon itself and four from the hydrogens bonded to it. Trong biểu đồ khí metan được trình diễn tại đây, nguyên tử cacbon có hóa trị bốn, do vậy được bao quanh bởi tám electron (quy tắc bát tử), bốn electron của chính nguyên tử cacbon và bốn electron từ các nguyên tử hydro đã liên kết với nó. |
After this, Athaulf besieged and captured Jovinus at Valentia (Valence) in 413, sending him to Narbo (Narbonne), where he was executed by Dardanus. Sau đó, Athaulf mang quân công hãm và vây bắt Jovinus tại Valentia (Valence) vào năm 413, đưa ông ta đến Narbo (Narbonne), để rồi cùng chịu chung số phận rơi đầu dưới tay Dardanus. |
There are two families of hadrons: baryons, with three valence quarks, and mesons, with a valence quark and an antiquark. Có hai họ hadron: baryon, với ba quark hóa trị; và meson, với một quark và một phản quark hóa trị.. |
Jovinus fled for his life, but was besieged and captured in Valentia (Valence, Drôme) and taken to Narbo (Narbonne), where Caius Posthumus Dardanus, the praetorian prefect (governor) in Gaul, who had remained loyal to Honorius, had him executed. Jovinus chạy trốn kịp thời nhưng lại bị quân của Athaulf bao vây và bắt giữ tại Valentia (Valence, Drôme) và đưa tới Narbo (Narbonne), nơi mà Claudius Postumus Dardanus, praetorian prefect (thống đốc) xứ Gaul, vẫn còn trung thành với Honorius, đã đem ông ra xử trảm. |
The first prototype F.8 was a modified F.4, followed by a true prototype, VT150, that flew on 12 October 1948 at Moreton Valence. Nguyên mẫu F.8 đầu tiên là một chiếc F.4 được sửa đổi cải tiến theo một nguyên mẫu thật có tên gọi VT150, nó cất cánh ngày 12/10/1948 tại Moreton Valence. |
1864 Lothar Meyer develops an early version of the periodic table, with 28 elements organized by valence. Năm 1864 Lothar Meyer phát triển một phiên bản sơ khai của bảng tuần hoàn, với 28 nguyên tố được sắp xếp theo hóa trị. |
In chemistry, valence bond (VB) theory is one of two basic theories, along with molecular orbital (MO) theory, that were developed to use the methods of quantum mechanics to explain chemical bonding. Trong hóa học lý thuyết liên kết hóa trị (tiếng Anh: VB, Valence Bond) là một trong hai lý thuyết cơ bản, cùng với lý thuyết quỹ đạo phân tử (MO, Molecular Orbital) được phát triển để sử dụng các phương pháp của cơ học lượng tử vào giải thích về liên kết hóa học. |
Titanium phosphide is classified as a "metal-rich phosphide", where extra valence electrons from the metal are delocalised. Titan photphua được phân loại vào nhóm hợp chất "photpho giàu kim loại", nơi các điện tử hóa trị từ kim loại bị delocal hóa. |
Hadrons contain, along with the valence quarks ( q v) that contribute to their quantum numbers, virtual quark–antiquark ( q q ) pairs known as sea quarks ( q s). Các hadron, cùng với các quark hóa trị (qv) đóng góp vào các số lượng tử của chúng, chứa các cặp hạt quark ảo-phản quark ảo (qq) gọi là biển quark (qs). |
Meteor F.8 WA820 was adapted during 1948 to take two Armstrong Siddeley Sapphire turbojets, and from Moreton Valence, on 31 August 1951, established a time-to-height climb record. Một chiếc Meteor F.8 WA820 đã được sửa đổi vào năm 1948 để trang bị 2 động cơ phản lực Armstrong Siddeley Sapphire, cất cánh từ Moreton Valence ngày 31/8/1951 và thiết lập một kỷ lục về độ cao. |
So valence is how positive or negative an experience is, and engagement is how expressive she is as well. Vì thế trị số chỉ ra những trải nghiệm tích cực hoặc tiêu cực như thế nào, và sự tham gia cũng là cách biểu lộ của cô ấy. |
The English initially met with success; on 19 June, Aymer de Valence routed Bruce at the Battle of Methven. Quân Anh giành nhiều chiến thắng; ngày 19 tháng 6, Aymer de Valence đánh bại Bruce ở Trận Methven. |
The bonding patterns of carbon, with its valence of four—formal single, double, and triple bonds, plus structures with delocalized electrons—make the array of organic compounds structurally diverse, and their range of applications enormous. Các mô hình liên kết của cacbon, với hóa trị bốn - liên kết đơn, đôi và ba, cộng thêm các cấu trúc với các electron bất định - làm cho các hợp chất hữu cơ rất đa dạng về cấu trúc và phạm vi ứng dụng của chúng rất lớn. |
Hadrons inherit their flavour quantum number from their valence quarks: this is the basis of the classification in the quark model. Và các hadron thừa hưởng số lượng tử hương từ các quark hóa trị nằm trong chúng: đây là cơ sở cho việc phân loại trong mô hình quark. |
He served in Valence and Auxonne until after the outbreak of the Revolution in 1789, and took nearly two years' leave in Corsica and Paris during this period. Ông từng đóng ở Valence, Drôme và Auxonne cho đến trước khi bùng nổ Cách mạng năm 1789, và nghỉ phép gần hai năm ở Corse và Paris trong giai đoạn này. |
Atoms tend to chemically react with each other in a manner that fills (or empties) their outer valence shells. Nguyên tử có xu hướng phản ứng với nhau theo cách lấp đầy (hoặc làm trống) các vỏ hóa trị ngoài cùng của chúng. |
Lewis was best known for his discovery of the covalent bond and his concept of electron pairs; his Lewis dot structures and other contributions to valence bond theory have shaped modern theories of chemical bonding. Gilbert N. Lewis được biết đến với phát hiện mối liên kết cộng hóa trị và khái nièm cặp electron; các cấu trúc dấu chấm Lewis và các đóng góp khác của ông đối với lý thuyết liên kết hóa trị đã hình thành các lý thuyết hiện đại về liên kết hóa học. |
Shame naturally has a negative valence, but it helps to define the boundaries of positive pursuits in some cases. Sự xấu hổ tự nhiên có một hàm ý tiêu cực, nhưng nó giúp xác định ranh giới của những mưu cầu tích cực trong một số trường hợp. |
In 1781 he entered the army as a private soldier, and after ten years' service he received his discharge and settled at Valence. Năm 1781 ông nhập ngũ với tư cách là một binh nhì, và 10 năm phục vụ ông giải ngũ và định cư ở Valence. |
A heavy element with a single valence electron, it has the highest equivalent weight of any element. Là nguyên tố nặng với chỉ một điện tử hóa trị, nó có trọng lượng tương đương cao nhất trong số các nguyên tố. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ valence trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới valence
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.