kinship trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kinship trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kinship trong Tiếng Anh.

Từ kinship trong Tiếng Anh có các nghĩa là quan hệ họ hàng, thân thích, bộ tộc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kinship

quan hệ họ hàng

noun

thân thích

noun

bộ tộc

noun (human relationship term; web of social relationships that form an important part of the lives of most humans in most societies; form of social connection)

Xem thêm ví dụ

Another key similarity between Aphrodite and the Indo-European dawn goddess is her close kinship to the Greek sky deity, since both of the main claimants to her paternity (Zeus and Uranus) are sky deities.
Một điểm tương đồng quan trọng khác giữa Aphrodite và nữ thần bình minh Ấn-Âu là mối quan hệ họ hàng gần gũi của cô với thần bầu trời Hy Lạp, vì cả hai vị thần được cho là cha của cô (Zeus và Uranus) đều là các vị thần bầu trời.
For the few weeks this good sister was incapacitated, the members of the Rechnoy Ward felt a kinship to that story.
Trong mấy tuần đó khi chị phụ nữ hiền lành này bị mất năng lực, các tín hữu của Tiểu Giáo Khu Rechnoy cảm thấy gần gũi với câu chuyện đó.
In the community school setting, Halperin observes many different forms of practical (fictive) kinship that are particularly ritualized (i.e., adoption, child foster care (temporary and permanent), and various other forms of nonbiological or extra-biological kinship.
Trong thiết lập trường học cộng đồng, Halperin quan sát nhiều hình thức khác nhau của quan hệ thân nhân thực tế (tưởng tượng) được nghi thức hóa một cách đặc biệt (ví dụ, nhận con nuôi, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em (tạm thời và vĩnh viễn), và nhiều các hình thức khác nhau của quan hệ thân nhân phi sinh học hoặc sinh học mở rộng.
"Intricate kinship rules ordered the social relations of the people and diplomatic messengers and meeting rituals smoothed relations between groups", keeping group fighting, sorcery and domestic disputes to a minimum.
"Các quy tắc quan hệ họ hàng phức tạp quyết định các quan hệ xã hội của mọi người và các sứ giả ngoại giao và các lễ nghi tụ họp dàn xếp quan hệ giữa các nhóm," giữ cho việc đấu tranh, yêu thuật, và tranh chấp nội bộ giảm đến mức tối thiểu.
(Daniel 7:13) When on earth, Jesus Christ called himself “the Son of man,” indicating his kinship to mankind.
(Đa-ni-ên 7:13) Khi còn trên đất, Chúa Giê-su Christ tự gọi mình là “Con người”, cho thấy ngài liên hệ với loài người.
Involvement was particularly strong in the Indian state of Tamil Nadu, where ethnic kinship led to strong support for the independence of Sri Lankan Tamils.
Sự ủng hộ đặc biệt mạnh mẽ trong tiểu bang của Ấn Độ Tamil Nadu, nơi mà dân tộc họ hàng với người Tamil Sri Lanka.
Despite their break from traditional kinship patterns, "peranakan" families are closer to some traditional Chinese values than the "totok".
Mặc dù tách khỏi các mô hình họ hàng truyền thống, song các gia đình "peranakan" gần gũi với một số giá trị truyền thống Trung Hoa hơn là "totok".
In The Logic of Practice, Bourdieu describes the concept of practical kinship: The extent of practical kinship depends on the capacity of the members of the official group to overcome the tensions engendered by the conflict of interests within the common production and consumption group, and to keep up the kind of practical relationships that correspond to the official view of itself which is held by every group that sees itself as a corporate unit.
Trong The Logic of Practice, Bourdieu mô tả các khái niệm về quan hệ thân nhân thực tế: Mức độ của quan hệ thân nhân thực tế phụ thuộc vào năng lực của các thành viên trong nhóm chính thức để vượt qua những căng thẳng sinh ra bởi các xung đột lợi ích trong sản xuất chung và nhóm tiêu thụ, và để theo kịp các loại mối quan hệ thực tế tương ứng với quan điểm chính thức của bản thân được nắm giữ bởi tất cả các nhóm mà thấy chính nó như là một đơn vị tập đoàn.
The American Anthropological Association stated on 26 February 2004: The results of more than a century of anthropological research on households, kinship relationships, and families, across cultures and through time, provide no support whatsoever for the view that either civilization or viable social orders depend upon marriage as an exclusively heterosexual institution.
Hiệp hội Nhân chủng học Hoa Kỳ (American Anthropological Association, AAA) - tổ chức của các nhà nghiên cứu nhân chủng học với gần 10.000 thành viên, tuyên bố vào tháng 3 năm 2004: Những kết quả trong hơn một thế kỷ qua của các nghiên cứu nhân chủng học về mô hình gia đình, các mối quan hệ về gia đình, thân tộc và các nền văn hoá qua các thời kỳ, không cung cấp một hỗ trợ nào cho quan điểm rằng sự văn minh và trật tự xã hội bền vững phụ thuộc vào mô hình hôn nhân là một tổ chức độc quyền dành cho tình dục khác giới.
While the Dmanisi finds have not been established definitively as H. ergaster, they are older than Turkana Boy (the only definitive H. ergaster vertebrae on record), thereby suggesting kinship to H. ergaster.
Trong khi các phát hiện ở Dmanisi chưa từng được thiết lập dứt khoát như là thuộc về H. ergaster thì chúng lại là cổ xưa hơn so với cậu bé Turkana (với các đốt sống được xác định dứt khoát duy nhất thuộc về chủng ergaster), và vì thế gợi ý về mối quan hệ họ hàng với H. ergaster.
Mutual interests, family connections, and kinship were consolidated in military groups that became part of family administration.
Tầm quan trọng của tình cảm, những mối liên hệ gia đình, và mối quan hệ họ hàng được củng cố trong các nhóm quân sự và trở thành một phần của chế độ gia đình trị.
Maurice Godelier, Métamorphoses de la parenté, 2004 "New Left Review - Jack Goody: The Labyrinth of Kinship".
Truy cập 27 tháng 11 năm 2017. ^ Maurice Godelier, Métamorphoses de la parenté, 2004 ^ “New Left Review - Jack Goody: The Labyrinth of Kinship”.
Lucius and his army were spared, due to his kinship with Antony, the strongman of the East, while Fulvia was exiled to Sicyon.
Lucius và binh lính của ông ta được tha thứ vì mối quan hệ của Lucius với Antonius, khi này vẫn đang là một thế lực rất mạnh ở phương Đông, còn Fulvia thì bị buộc phải sống lưu vong ở Sicyon.
The Tlingit people developed a society with a matrilineal kinship system of property inheritance and descent in what is today Southeast Alaska, along with parts of British Columbia and the Yukon.
Người Tlingit phát triển một xã hội theo hệ thống mẫu hệ về thừa kế tài sản và dòng dõi ở địa bàn nay là Đông Nam Alaska, cùng một phần British Columbia và Yukon.
You can see the kinship in their skeletons.
Bạn có thể thấy mối quan hệ trong bộ xương của chúng.
Kinship plays an important role in Vietnam.
Quan hệ họ hàng đóng một vai trò quan trọng ở Việt Nam.
There's only one species on the planet that can do this without kinship, and that, of course, is us.
Chỉ có duy nhất một giống loài duy nhất trên hành tinh có thể làm được điều này mà không cần quan hệ thân thích, và đó là, dĩ nhiên rồi, là chúng ta.
As technologies and methods advance, genetics plays an ever-increasing role, in particular to examine and compare DNA structure as a vital tool of research of the evolutionary kinship lines of related species and genera.
Với công nghệ và phương pháp tiên tiến, di truyền học đóng vai trò ngày càng tăng, đặc biệt là để kiểm tra và so sánh cấu trúc ADN như là một công cụ quan trọng của việc nghiên cứu các dòng họ tiến hóa của các loài và chi liên quan .
And that outpouring of emotion from people on our safari trucks as they saw her, it was this sense of kinship.
Và cảm xúc vỡ òa khi những người thuộc đội xe tải tham quan chúng tôi trông thấy con bé, cái cảm giác tình thân.
Halperin calls the intersection of ritual economy and ritual kinship in the community school "gifting the children."
Halperin gọi giao điểm của nền kinh tế nghi thức và quan hệ họ hàng nghi thức trong trường cộng đồng là "tặng quà cho trẻ em."
Instead, kinship patterns in indigenized families have incorporated elements of matrilocal, matrilineal, and matrifocal traditions found in Javanese society.
Thay vào đó, mô hình họ hàng trong các gia đình bản địa hóa kết hợp các yếu tố truyền thống mẫu hệ, mẫu cư, và mẫu quyền có trong xã hội Java.
On this condition, they may enjoy both the advantages accruing from every practical relationship and the symbolic profits secured by the approval socially conferred on practices conforming to the official representation of practices, that is, the social idea of kinship."(170) In his book The Gift: The Form and Reason for Exchange in Archaic Societies, Marcel Mauss examines the nature of gift exchange and gift economy.
Trong điều kiện này, họ có thể thưởng thức cả hai lợi thế phát sinh từ mọi mối quan hệ thực tế và các lợi nhuận mang tính biểu tượng được bảo đảm bởi sự chấp thuận được trao cho theo cách xã hội trong các thực hành phù hợp với đại diện chính thức của thực tiễn, đó là, ý tưởng xã hội của quan hệ thân nhân."(170) Trong cuốn sách của mình The Gift: The Form and Reason for Exchange in Archaic Societies, Marcel Mauss xem xét bản chất của kinh tế quà tặng và trao đổi quà tặng.
Other cultural elements commonly found throughout the island include the practice of male circumcision; strong kinship ties; a widespread belief in the power of magic, diviners, astrology and witch doctors; and a traditional division of social classes into nobles, commoners, and slaves.
Các yếu tố văn hóa khác thường thấy trên khắp đảo gồm có tiến hành cắt bao quy đầu của nam giới, các mối quan hệ họ hàng vững chắc, đức tin phổ biến về sức mạnh ma thuật, thầy chiêm bốc, chiêm tinh, và phù thủy; và một sự phân chia theo truyền thống về các tầng lớp xã hội thành quý tộc, thường dân, và nô lệ.
Following the death of Charles II, Hortense was well-provided for by James II, possibly because of her kinship with the new queen, Mary of Modena.
Sau khi Charles II qua đời, bà vẫn được biệt đãi bởi James II, có lẽ vì bà là của Vương hậu của ông, Mary xứ Modena.
The Abbasids also appealed to non-Arab Muslims, known as mawali, who remained outside the kinship-based society of the Arabs and were perceived as a lower class within the Umayyad empire.
Nhà Abbas cũng đặc biệt kêu gọi sự tham gia của người Hồi giáo phi Ả Rập được gọi là mawali, những người vẫn phải ở bên ngoài lề xã hội bởi mối quan hệ họ hàng của người Ả Rập và được xem là có một thứ hạng thấp hơn trong đế quốc Omeyyad.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kinship trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.