food additive trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ food additive trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ food additive trong Tiếng Anh.

Từ food additive trong Tiếng Anh có các nghĩa là Phụ gia thực phẩm, phụ gia thực phẩm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ food additive

Phụ gia thực phẩm

noun (chemical substance added to food)

phụ gia thực phẩm

noun

Xem thêm ví dụ

International and national bodies governing food additives currently consider MSG safe for human consumption as a flavor enhancer.
Hiện nay, các cơ quan quản lý an toàn phụ gia thực phẩm quốc gia và quốc tế đều cho rằng, bột ngọt là chất điều vị an toàn cho mục đích sử dụng của con người.
As a food additive it is known by the generic E number E470.
Là một phụ gia thực phẩm, nó được biết đến bởi số E chung E470.
As a food additive (E574), it is now known as an acidity regulator.
Trong vai trò của một phụ gia thực phẩm (E574), nó là chất điều chỉnh độ chua.
This additive is classified as E number E228 under the current EU approved food additive.
Phụ gia này được phân loại là số E228 theo các phụ gia thực phẩm hiện tại của EU đã được phê duyệt.
Ethyl valerate and pentyl valerate are used as food additives because of their fruity flavors.
Etyl valerat và pentyl valerat được sử dụng làm phụ gia thực phẩm do hương vị mùi hoa quả của nó.
As a food additive it is used as a preservative under the E number E225 (INS number 225).
Kali sunfit có tác dụng như một phụ gia thực phẩm, được dùng làm chất bảo quản với số E là E225 (Số INS là 225).
As a food additive, it is used under the E number E311 as an antioxidant and preservative.
Là một phụ gia thực phẩm được sử dụng theo E số E311 như là một chất chống oxy hoá và chất bảo quản.
Magnesium trisilicate is an inorganic compound that is used as a food additive.
Magiê trisilicat là một hợp chất vô cơ được sử dụng như một phụ gia thực phẩm.
It is also a component of some food additives and food flavorings.
Đây cũng là một thành phần của một số phụ gia và hương liệu thực phẩm.
Metallic gold is approved as a food additive in the EU (E175 in the Codex Alimentarius).
Vàng kim loại đã được cho phép như một phụ gia thực phẩm tại EU (E175 trong Codex Alimentarius).
As a food additive, nisin has an E number of E234.
Nisin được coi là phụ gia thực phẩm, có ký hiệu là E234.
The use of MSG as a food additive and the natural level of glutamic acid in foods are not toxicological concerns in humans.
Do đó, việc ăn vào bột ngọt như một chất điều vị và mức độ glutamat tồn tại tự nhiên trong thực phẩm không gây độc hại cho con người.
Coumarin is often found in artificial vanilla substitutes, despite having been banned as a food additive in numerous countries since the mid-20th century.
Coumarin thường được tìm thấy trong các chất thay thế vani nhân tạo, mặc dù đã bị cấm làm phụ gia thực phẩm ở nhiều nước kể từ giữa thế kỷ 20.
Synthetic variations and derivatives of natural terpenes and terpenoids also greatly expand the variety of aromas used in perfumery and flavors used in food additives.
Biến thể tổng hợp và các dẫn xuất của tecpen thiên nhiên và terpenoids cũng có rất nhiều mở rộng sự đa dạng của các hương liệu được sử dụng trong nước hoa và hương vị được sử dụng trong các chất phụ gia thực phẩm.
To prevent toxicity, sodium nitrite (blended with salt) sold as a food additive is dyed bright pink to avoid mistaking it for plain salt or sugar.
Để ngăn ngừa, natri nitrit (pha muối ăn) mà được bán như chất phụ gia được nhuộm màu hồng để tránh lầm lẫn với muối ăn hay đường.
The most common German brand was E605 (banned in Germany after 2002); this was not a food-additive "E number" as used in the EU today.
Nhãn hiệu phổ biến nhất tại Đức từng là E605 (bị cấm tại Đức sau năm 2002); nó không phải là một phụ gia thực phẩm theo "số E" như được sử dụng tại châu Âu ngày nay.
The label must have the food-additive class name (e.g. "flavour enhancer"), followed by the name of the additive ("MSG") or its International Numbering System (INS) number, 621.
Trên nhãn phải ghi tên dòng phụ gia thực phẩm (ví dụ như chất điều vị), tiếp theo là tên phụ gia, MSG, hoặc số INS (Hệ đánh số quốc tế) 621.
Stannous chloride is also added as a food additive with E number E512 to some canned and bottled foods, where it serves as a color-retention agent and antioxidant.
Thiếc (II) clorua cũng được thêm vào một số loại thực phẩm đóng hộp và đóng chai như là một loại phụ gia thực phẩm với số E là E512, trong đó nó có vai trò như là một tác nhân hãm màu và một chất chống ôxi hóa.
This is because saccharin was not allowed as a food additive in Canada beginning in 1977 when studies surfaced showing bladder cancer in laboratory rats that had been given the additive.
Nhiều năm sau khi saccharin được tổng hợp và ứng dụng trong sản xuất như một chất ngọt thay thế duy nhất lúc đó, thì đến năm 1977 một nghiên cứu của Canada cho biết saccharin gây ung thư bàng quang ở chuột đã gây hoang mang lớn cho người tiêu dùng.
The authors reported on the positive results of using pectin food additive preparations in a number of clinical studies conducted on children in severely polluted areas, with up to 50% improvement over control groups.
Các tác giả báo cáo kết quả tích cực của việc sử dụng các chế phẩm phụ gia thực phẩm pectin trong một số nghiên cứu lâm sàng tiến hành trên trẻ em ở các khu vực bị ô nhiễm nghiêm trọng, với những cải thiện lên đến 50% so với nhóm đối chứng.
Coumarin has been used as an aroma enhancer in pipe tobaccos and certain alcoholic drinks, although in general it is banned as a flavorant food additive, due to concerns regarding its hepatotoxicity in animal models.
Coumarin đã được sử dụng như một chất tăng cường hương thơm trong thuốc lá và một số đồ uống có cồn, mặc dù nói chung nó bị cấm làm phụ gia thực phẩm có hương vị, do lo ngại về độc tính gan của nó trong mô hình động vật.
It was also out of concern for the quality of the food supply, mainly food adulteration and contamination issues that would first stem from intentional contamination to later with chemical food additives by the 1950s.
Quyển sách cũng lưu ý đến vấn đề chất lượng nguồn cung cấp thực phẩm, chủ yếu về sự giả mạo các loại thực phẩm và ô nhiễm thực phẩm mà ban đầu là sự ô nhiễm cố ý để sau này dẫn đến sự ra đời phụ gia thực phẩm hoá học vào thập niên 1950.
Certain food additives and flavorings can cause allergic reactions around and in the mouth, around the anus and vulva as food allergens pass out of the body, or cause a widespread rash on the skin.
Một số phụ gia thực phẩm và hương vị có thể gây ra phản ứng dị ứng xung quanh và trong miệng, xung quanh hậu môn và âm đạo như là chất gây dị ứng thức ăn đi ra khỏi cơ thể, hoặc gây ra một phát ban lan rộng trên da.
In addition , Dr. Bibbins-Domingo said the U.S. Food and Drug Administration deliberating as to whether or not to re-categorize salt , currently designated as a safe food additive , to one that would require product labeling that would warn consumers about high levels of salt contained in food .
Ngoài ra , theo bác sĩ Bibbins-Domingo , Cơ quan kiểm soát Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ cho biết sẽ cân nhắc để xem có phân loại lại muối , hiện được chỉ định như một chất phụ gia an toàn , thành một chất đòi hỏi được dán nhãn cảnh báo người tiêu dùng về lượng muối cao chứa trong thức ăn , hay không .
Potassium phosphate is a generic term for the salts of potassium and phosphate ions including: Monopotassium phosphate (KH2PO4) (Molar mass approx: 136 g/mol) Dipotassium phosphate (K2HPO4) (Molar mass approx: 174 g/mol) Tripotassium phosphate (K3PO4) (Molar mass approx: 212.27 g/mol) As food additives, potassium phosphates have the E number E340.
Kali photphat là một thuật ngữ chung cho muối của kali và phosphate ion bao gồm: Kali đihiđrophotphat (KH2PO4) (khối lượng phân tử khoảng: 136 g/mol) Kali hiđrophotphat (K2HPO4) (khối lượng phân tử khoảng: 174 g/mol) Trikali photphat (K3PO4) (khối lượng phân tử khoảng: 212.27 g/mol) Với tư cách thực phẩm chất phụ gia, kali phốtphat có số E E340.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ food additive trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.