essay trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ essay trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ essay trong Tiếng Anh.
Từ essay trong Tiếng Anh có các nghĩa là bài luận, bài tiểu luận, luận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ essay
bài luậnnoun Your essay has some mistakes, but as a whole it is very good. Bài luận của bạn có vài lỗi, nhưng tổng thể thì làm rất tốt. |
bài tiểu luậnverb Her teacher was impressed and gave Anna the award for the most persuasive essay. Giáo viên của em rất ấn tượng và đã trao tặng Anna phần thưởng cho bài tiểu luận thuyết phục nhất. |
luậnnoun Your essay has some mistakes, but as a whole it is very good. Bài luận của bạn có vài lỗi, nhưng tổng thể thì làm rất tốt. |
Xem thêm ví dụ
The barbershop paradox was proposed by Lewis Carroll in a three-page essay titled "A Logical Paradox", which appeared in the July 1894 issue of Mind. Nghịch lý Tiệm cắt tóc được Lewis Carroll trình bày dưới dạng một bài tiểu luận dài ba trang, "A Logical Paradox", xuất hiện lần đầu trên tạp chí "Mind" tháng 7 năm 1894. |
"How the World Was Won: The Americanization of Everywhere review – a brilliant essay". “How the World Was Won: The Americanization of Everywhere review – a brilliant essay (Thế giới bị chinh phục như thế nào: Sự Mỹ hóa cân nhắc ở mọi nơi - một thí nghiệm sáng chói)”. |
He also held a 45-year tenure as a professor and director at the Escola d'Arquitectura, Barcelona's school of architecture, and wrote extensively on architecture in essays, technical books and articles in newspapers and journals. Ông cũng đã tổ chức một nhiệm kỳ 45 năm là giáo sư và giám đốc các Escola d'Arquitectura, Barcelona của trường kiến trúc, và đã viết nhiều về kiến trúc trong các bài tiểu luận, sách kỹ thuật và bài viết trên báo và tạp chí. |
Tracy answered a call for essays by the Today Show from people who were trying to return to work but having a difficult time of it. Tracy đã trả lời cho một bài luận của Today Show về việc những người muốn trở lại làm việc đã có một quãng thời gian khó khăn. |
Tsatsos defends Demosthenes's innocence, but Irkos Apostolidis underlines the problematic character of the primary sources on this issue—Hypereides and Dinarchus were at the time Demosthenes's political opponents and accusers—and states that, despite the rich bibliography on Harpalus's case, modern scholarship has not yet managed to reach a safe conclusion on whether Demosthenes was bribed or not. m. ^ Blass disputes the authorship of the following speeches: Fourth Philippic, Funeral Oration, Erotic Essay, Against Stephanus 2 and Against Evergus and Mnesibulus, while Schaefer recognises as genuine only twenty-nine orations. Tsatsos bảo vệ sự vô tội của Demosthenes, nhưng Irkos Apostolidis nhấn mạnh đặc điểm có vấn đề của các nguồn tư liệu gốc về vấn đề này — Hypereides và Dinarchos vừa địch thủ vừa là người buộc tội Demosthenes — và khẳng định rằng, dù thư mục phong phú về vụ Harpalos, giới học giả hiện đại vẫn chưa có thể đạt tới một kết luận chắc chắn liệu Demosthenes có nhận đút lót hay không. ^ Blass nghi ngờ tác giả của các diễn văn sau: Philippic thứ tư, Văn tế tử sĩ, Tiểu luận khiêm dâm,Chống Stephanos 2 và Chống Evergos và Mnesiboulos, trong Schaefer chỉ thừa nhận là thực 29 bài hùng biện. |
In the essay "What is Enlightenment?", Michel Foucault proposed a concept of critique based on Kant's distinction between "private" and "public" uses of reason. Trong tiểu luận “ Khai sáng là gì”, Michel Foucault đưa ra 1 khái niệm đánh giá dựa trên sự phân biệt cách sử dụng “cá nhân”(private) và “công cộng”(public). |
"The only demand that property recognizes," she wrote in Anarchism and Other Essays, "is its own gluttonous appetite for greater wealth, because wealth means power; the power to subdue, to crush, to exploit, the power to enslave, to outrage, to degrade." "Yêu cầu duy nhất mà tài sản ghi nhận," bà viết, "là sự khao khát thèm thuồng của chính nó đối với sự giàu sang ngày một lớn lên, bởi vì giàu sang có nghĩa là quyền lực; quyền lực để khuất phục, để đè nén, để bóc lột, quyền lực để nô dịch, để xúc phạm, để băng hoại." |
Indeed, according to the Tate Gallery's online article on neoplasticism, Mondrian himself sets forth these delimitations in his essay "Neo-Plasticism in Pictorial Art". Thật vậy, theo bài báo trực tuyến Thư viện của Tate về neoplasticism, Mondrian tự đặt ra những luận điểm trong luận văn "Neo-Plasticism trong Báo ảnh nghệ thuật '. |
An essay published by the Media Awareness Network entitled “Violence in Media Entertainment” observes: “The notion of violence as a means of problem solving is reinforced by entertainment in which both villains and heroes resort to violence on a continual basis.” Một bài tiểu luận của Media Awareness Network có tựa đề “Bạo lực trong chương trình giải trí trên phương tiện truyền thông” nhận xét: “Ý niệm bạo lực là biện pháp để giải quyết vấn đề, được nhấn mạnh trong các chương trình giải trí mà qua đó kẻ côn đồ lẫn anh hùng đều thường xuyên dùng vũ lực”. |
Edwin Arthur Burtt, The Metaphysical Foundations of Modern Physical Science; a Historical and Critical Essay (1925) Murdoch, Dugald (2000). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2015. ^ Edwin Arthur Burtt, The Metaphysical Foundations of Modern Physical Science; a Historical and Critical Essay (1925) ^ Murdoch, Dugald (2000). |
Montaigne, in his Essays, said that Henry VII, in his Will, instructed his son to put Suffolk to death immediately after his own decease, and the author criticized Henry for requiring that his son do what he himself would not do. Michel de Montaigne, trong tác phẩm "Essays" của mình, đã từng viết rằng Henry VII đã ra lệnh cho con trai mình phải lập tức giết chết Bá tước xứ Suffolk ngay khi vị vua này thoái vị, và ông cũng chỉ trích Henry VII về hành động xảo quyệt đó. |
In her essay in The Atlantic about the project, Kurgan wrote "Nationwide, an estimated two-thirds of the people who leave prison are rearrested within three years. Trong bài luận của mình trên tờ The Atlantic về dự án, Kurgan đã viết "Tính trên toàn quốc, ước tính hai phần ba số người rời khỏi nhà tù bị bắt lại trong vòng ba năm. |
This formed the basis for his essay, which was first published under the title Resistance to Civil Government in an 1849 anthology by Elizabeth Peabody called Æsthetic Papers. Đây là cơ sở cho bài luận sau này của ông, lần đầu tiên được xuất bản dưới tựa đề Chống đối Chính phủ dân sự vào năm 1849 trong một tuyển tập được gọi là Æsthetic Papers (Tuyển tập về Thẩm mỹ). |
Furthermore, Luther’s later essays on those Jews who refused to convert to Christianity, particularly On the Jews and Their Lies, have caused many to brand the author anti-Semitic. Ngoài ra, các luận văn sau này của Luther về những người Do thái từ chối cải sang đạo Đấng Christ, đặc biệt là bài Von den Juden und ihren Lügen (Về người Do thái và sự dối trá của họ), khiến nhiều người cho tác giả là người bài Do thái. |
Darwin began correspondence about his theorising with the botanist Joseph Dalton Hooker in January 1844, and by July had rounded out his "sketch" into a 230-page "Essay", to be expanded with his research results and published if he died prematurely. Darwin đã bắt đầu trao đổi về cách lý luận của mình với nhà thực vật học Joseph Dalton Hooker vào tháng 1 năm 1844, và vào tháng 7 đã mở rộng "Phác thảo" của mình thành một cuốn "Tiểu luận" (Essay) dài 230 trang được mở rộng với rất nhiều kết quả nghiên cứu và sẽ xuất bản nếu chẳng may ông mất sớm. |
It's an essay. Đó chẳng phải tùy bút sao. |
Rousseau’s essay won the prize. Bài của Rousseau đã thắng giải. |
In December 2012, Victoria released a photo-essay book titled Victoria's Hong-Ma, which included her travel experiences in Hong Kong and Macao. Vào tháng 12 năm 2012, Victoria phát hành sách photo-essay với tựa đề là "Victoria's Hong-Ma" trong đó bao gồm những kinh nghiệm khi đi du lịch tại Hồng Kông và Ma Cao của Victoria. |
"Port of Embarkation Essay—World War II in the San Francisco Bay Area". Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2008. ^ a ă “Port of Embarkation Essay—World War II in the San Francisco Bay Area”. |
And I took my first real trip to Japan for two-and-a-half weeks, and I came back with a 40-page essay explaining every last detail about Japan's temples, its fashions, its baseball games, its soul. Tôi thực hiện chuyến đi đầu tiên đến Nhật khoảng hai tuần rưỡi, và tôi trở lại với một bài luận 40 trang giải thích từng chi tiết mới nhất về những ngôi đền, thời trang, môn bóng chày, và cả linh hồn của Nhật. |
In 1885, noted public intellectual Yukichi Fukuzawa wrote the influential essay "Leaving Asia", arguing that Japan should orient itself at the "civilized countries of the West", leaving behind the "hopelessly backward" Asian neighbors, namely Korea and China. Năm 1885, nhà trí thức Yukichi Fukuzawa viết bài tiểu luận gây ấn tượng Thoát Á luận, cho rằng Nhật Bản nên hướng mình đến các nước văn minh phương Tây, bỏ lại đằng sau những người láng giềng Á Đông tụt hậu vô vọng, Triều Tiên và Trung Hoa. |
And because they are so idealistic, Americans tend to be moralistic; they are inclined to see all issues as plain and simple, black and white, issues of morality. — William Herberg, Protestant, Catholic, Jew: an Essay in American religious sociology One commentator notes, "The first half of Herberg's statement still holds true nearly half a century after he first formulated it", even though "Herberg's latter claims have been severely if not completely undermined... materialism no longer needs to be justified in high-sounding terms". Và vì duy tâm như thế, nên người Mỹ có xu hướng bảo thủ; họ thiên về nhìn tất cả mọi vấn đề theo cách rõ ràng và đơn giản, trắng và đen, các vấn đề về đạo đức. — William Herberg, Protestant, Catholic, Jew: an Essay in American religious sociology (Tín đồ đạo Tin Lành, Công giáo, Do Thái: một bài luận trong ngành xã hội học tôn giáo nước Mỹ) , phẩm giá, chủ nghĩa nhân đạo, chủ nghĩa nhân ái, tự cải tiến, chủ nghĩa duy vật kinh tế, phúc lợi chung, chủ nghĩa đạo đức, và tư tưởng trắng và đen Một nhà bình luận chỉ ra rằng: "Nửa đầu bài phát biểu của Herberg vẫn tin là đúng trong gần nửa thế kỷ sau cái lần đầu tiên anh ta trình bày", mặc dù "lời xác nhận mới đây của Herberg rất gay gắt nếu như không bị suy yếu hoàn toàn... chủ nghĩa duy vật không còn cần thiết phải hợp lý hóa trong điều kiện khoa trương, rỗng tuếch". |
Dixon, Wheeler W. (2000), Film genre 2000: new critical essays, The SUNY series, cultural studies in cinema/video, SUNY Press, pp. 238, ISBN 0-7914-4514-3 Simpson, John, ed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016. ^ Dixon, Wheeler W. (2000), Film genre 2000: new critical essays, The SUNY series, cultural studies in cinema/video, SUNY Press, tr. 238, ISBN 0-7914-4514-3 ^ Simpson, John biên tập (2009). |
She has written the novels Purple Hibiscus (2003), Half of a Yellow Sun (2006), and Americanah (2013), the short story collection The Thing Around Your Neck (2009), and the book-length essay We Should All Be Feminists (2014). Các tác phẩm nổi bật bao gồm tiểu thuyết Cẩm Quỳ Tím (2003), Nửa Mặt Trời Vàng (2006), Americanah (2013), tập truyện ngắn The Thing Around Your Neck (2009) và sách tiểu luận We Should All Be Feminists (2014). |
Her literary work has ventured into poetry, short stories, essays, and anthologies, including 1992's El mundo de Amado, where she assembled a juvenile anthology of indigenous legends from Tierra del Fuego. Sự nghiệp văn chương của bà còn mở rộng vào thơ ca, truyện ngắn, luận văn, và hợp tuyển, bao gồm tác phẩm năm 1992 El mundo de Amado, trong đó bà tập hợp các huyền thoại bản địa từ Tierra del Fuego. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ essay trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới essay
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.