electronica trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ electronica trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ electronica trong Tiếng Anh.
Từ electronica trong Tiếng Anh có các nghĩa là Điện tử học, điện tử học, Nhạc điện tử. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ electronica
Điện tử học
|
điện tử học
|
Nhạc điện tử
|
Xem thêm ví dụ
Some musicians who proceeded to experiment with electronica were still played on MTV including Madonna, U2, David Bowie, Radiohead, and Smashing Pumpkins. Một số nhạc sĩ đã tiến hành thử nghiệm với nhạc điện tử giờ vẫn còn được phát trên MTV bao gồm Madonna, U2, David Bowie, Radiohead, và Smashing Pumpkins. |
Da Silva's sound can be classified as International Fusion, as it is influenced by Brazilian music, namely Bossa Nova, but also incorporates elements of Lounge, Electronica, Indie Pop, MPB, and Worldbeat. Âm nhạc của Da Silva có thể được phân loại là International Fusion, vì nó chịu ảnh hưởng của âm nhạc Brazil, cụ thể là Bossa Nova, nhưng cũng kết hợp các yếu tố của Lounge, Electronica, Indie Pop, MPB và Worldbeat. |
In the late 1990s and early 2000s, electronica music was increasingly used as background scores for television advertisements, initially for automobiles, and later for other technological and business products such as computers and financial services. Trong thời gian cuối những năm 90, đầu những năm 2000, việc sử dụng nhạc điện tử làm nhạc nền cho quảng cáo truyền hình có chiều hướng thịnh hành hơn, ban đầu là cho quảng cáo ô tô, và tiếp đến là các sản phẩm công nghệ và kinh doanh khác như máy tính và những dịch vụ tài chính. |
Quarantine (2014) — Sci-fi electronica album composed by Brad Rue. Quarantine (2014) — Album Sci-fi electronica sáng tác bởi Brad Rue. |
Lindsay Zoladz of Pitchfork notes Garbage prevailed in the glory days of alternative-rock "probably because their sound was a hectic amalgamation of almost everything that mingled on the format's airwaves: electronica, punk, industrial rock, grunge, and the occasional trip-hop". Lindsay Zoladz của tờ Pitchfork nhận xét Garbage đã ngự trị trên ngai vàng của những ngày alternative-rock còn hoàng kim "chắc chắn là bởi thứ âm thanh họ tạo ra là một hỗn hợp âm thanh sôi động bao gồm gần như mọi thứ được trộn lẫn trong một định dạng chung là sóng âm thanh: electronica, punk, industrial rock, grunge, và thỉnh thoảng có trip-hop". |
"The Guns of Love Disastrous" is an instrumental version based around the tracks' various electronica-inspired elements, while the other instrumental, "The Ethers Tragic", is composed solely of its guitar parts. "The Guns of Love Disastrous" là bản nhạc được phối dựa trên các track lấy cảm hứng từ nhạc điện tử, trong khi "The Ethers Tragic" chỉ gồm các tiếng đàn guitar. |
His composition is richly symphonic and classical, with a number of pieces delving into electronica and jazz. Tác phẩm của ông là đa dạng về thể loại giao hưởng và cổ điển với một số phần đào sâu vào nhạc điện tử và jazz. |
In the 1990s, Denki Groove and Capsule formed and have been mainstays of the Japanese electronica scene. Vào những năm 1990, Denki Groove và Capsule được thành lập và trở thành cơ sở chính cho nhạc điện tử Nhật Bản. |
Academics have noted the album's influence on popular music, and how it introduced electronica into mainstream pop culture. Nhiều học giả cũng ghi nhận tầm ảnh hưởng của album trong việc phổ biến nhạc điện tử vào nền văn hóa nhạc pop đại chúng. |
"Alligator Sky" is a song by American electronica project Owl City from his third studio album All Things Bright and Beautiful. "Alligator Sky" là bài hát của nghệ sĩ người Mỹ Owl City từ album phòng thu thứ ba All Things Bright and Beautiful. |
In January 2010, Cole, along with label mate Jay Electronica and Mos Def appeared on Talib Kweli and Hi-Tek's single, "Just Begun" for the follow-up of Reflection Eternal's album Train of Thought (2000), titled Revolutions Per Minute (2010). Vào tháng 1 năm 2010, Cole, cùng với người bạn đời Jay Electronica và Mos Def xuất hiện trên đĩa đơn của Talib Kweli và Hi-Tek, " Just Begun " để theo dõi album Train of Th Think (2000) của Reflection Eternal Cuộc cách mạng mỗi phút (2010). |
Her elder brother, Rowland Constantine O'Malley Armstrong, is better known as record producer Rollo, part of the British electronica trio Faithless. Cô có một người anh trai tên là Rowland Constantine O'Malley Armstrong, còn được biết đến rộng rãi hơn là một nhà sản xuất âm nhạc Rollo, tham gia trong nhóm tam ca Faithless. |
Sal Cinquemani from Slant Magazine felt Body Language was a better album than Fever, calling it "less immediate and more experimental, a midway point between the alternative/electronica of 1997's Impossible Princess and Minogue's more mainstream post-millennium work", and praised it for being cohesive. Sal Cinquemani từ Slant Magazine cho rằng Body Language là album tốt hơn Fever, gọi đây là "điểm trọng tâm giữa thể loại alternative/electronica của Impossible Princess năm 1997 và các sản phẩm thịnh hành hơn vào đầu thiên niên kỷ của Minogue" và khen ngợi tính gắn kết của album. |
"Vanilla Twilight" is a song by American electronica act Owl City. "Vanilla Twilight" là ca khúc của Owl City. |
Later that year, Huawei also established a joint venture with Telecom Venezuela, called Industria Electronica Orinoquia, for research and development and sale of telecommunications terminals. Cuối năm đó, Huawei cũng thành lập một liên doanh với Telecom Venezuela, được gọi là Industria Electronica Orinoquia, để nghiên cứu và phát triển và bán các thiết bị viễn thông. |
"Galaxies" is a song by American electronica act Owl City, released on April 19, 2011. "Galaxies" là bài hát của Owl City, phát hành ngày 19 tháng 4 năm 2011. |
Made in the style "SJ Funky", which Super Junior had been exploring since the release of their third studio album, Sorry, Sorry, "Bonamana" draws influences from American electronica, funk and hip hop, incorporating African rhythms and club house beats into the melody, similar to the song's writer Yoo Young-jin, who later displayed the same style in Super Junior-M's "Super Girl" and Shinee's "Ring Ding Dong". Nối tiếp phong cách SJ Funky mà Super Junior đã bắt đầu theo đuổi kể từ album trước đó là Sorry, Sorry, "Bonamana" chịu ảnh hưởng từ nhạc electronica funk và hip hop, kết hợp chặt chẽ với nhịp điệu châu Phi và giai điệu club house để cấu thành giai điệu cho cả bài hát, cũng tương tự như những ca khúc ngay trước đó của nhạc sĩ Yoo Young-jin là "Ring Ding Dong" của Shinee và "Super Girl" của Super Junior-M. |
By 1997, MTV focused heavily on introducing electronica acts into the mainstream, adding them to its musical rotation, including The Prodigy, The Chemical Brothers, Moby, Aphex Twin, Pendulum, Daft Punk, The Crystal Method, Butthole Surfers and Fatboy Slim. Đến năm 1997, MTV chủ yếu tập trung vào giới thiệu các nghệ sĩ electronica vào dòng chảy âm nhạc, thêm chúng vào danh sách phát nhạc của mình, bao gồm cả The Prodigy, The Chemical Brothers, Moby, Aphex Twin, Daft Punk, The Crystal Method và Fatboy Slim. |
The prize is open to all types of music, including pop, rock, folk, urban, grime, dance, jazz, blues, electronica and classical. Giải thưởng này dành cho tất cả mọi thể loại âm nhạc, bao gồm pop, rock, folk, urban, dance, jazz, blues, điện tử và cổ điển. |
The site won the Japanese Good Design Award in 2007, and an Honorary Mention of the Digital Communities category at Prix Ars Electronica 2008. Trang này đã đoạt Giải thưởng Good Design Nhật Bản vào năm 2007, và giành giải Danh dự cho hạng mục Các cộng đồng Kỹ thuật số của Prix Ars Electronica năm 2008. |
All Music Guide to Electronica: The Definitive Guide to Electronic Music (4 ed.). All Music Guide to Electronica: The Definitive Guide to Electronic Music (ấn bản 4). |
The Midsummer Station is the fourth studio album by American electronica project Owl City. The Midsummer Station là album phòng thu thứ tư của Owl City. |
And thus was born the project called Remark, which is a collaboration with Zachary Lieberman and the Ars Electronica Futurelab. Và dự án Remark được ra đời từ đó, đây là sự hợp tác với Zachary Lieberman và phòng nghiên cứu Ars Electronica Futurelab. |
Thingiverse received an Honorable Mention in the Digital Communities category of the 2010 ARS Electronica | Prix Ars Electronica international competition for cyber-arts. Thingiverse nhận được một giải khuyến khích trong danh mục Cộng đồng kỹ thuật số của ARS Electronica 2010 | Cuộc thi quốc tế về nghệ thuật mạng của Prix Ars Electronica. |
Merriam-Webster's online dictionary defines new jack swing as "pop music usually performed by black musicians that combines elements of traditional jazz, electronica, smooth jazz, funk, rap, and rhythm and blues". Từ điển trực tuyến của Merriam-Webster định nghĩa "jack swing" mới là "nhạc pop thường được biểu diễn bởi các nhạc sĩ da đen kết hợp các yếu tố của jazz, electronica, nhạc jazz, funk, rap, nhịp điệu và nhạc blues". |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ electronica trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới electronica
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.