bf trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ bf trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bf trong Tiếng Anh.
Từ bf trong Tiếng Anh có các nghĩa là người yêu, bạn trai, bạn, người bạn, bạn gái. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ bf
người yêu
|
bạn trai
|
bạn
|
người bạn
|
bạn gái
|
Xem thêm ví dụ
The engagement resulted in five Bf 110s being shot down (including the Staffelkapitän Gerhard Kadow) for the loss of one Swiss Bf 109. Cuộc giao chiến đã đưa đến việc năm chiếc Bf 110 của Đức bị bắn rơi (kể cả Đại úy Không đoàn Gerhard Kadow) với thiệt hại là một chiếc Bf 109 Thụy Sĩ. |
Reconnaissance aircraft (initially mostly Dornier Do 17s, but increasingly Bf 110s) proved easy prey for British fighters, as it was seldom possible for them to be escorted by Bf 109s. Máy bay trinh sát (ban đầu hầu hết là loại Dornier Do 17, sau đó có thêm Bf 110) đã dễ dàng trở thành con mồi cho tiêm kích Anh, do chúng ít có khả năng được hộ tống bằng máy bay Bf 109. |
The V10, V11, V12 and V13 prototypes were built using Bf 109B airframes, and tested the DB 600A engine with the hope of increasing the performance of the aircraft. Những chiếc nguyên mẫu V10, V11, V12 và V13 được chế tạo sử dụng khung của phiên bản Bf 109B, và được thử nghiệm với động cơ DB600A với hy vọng gia tăng được tính năng bay của chiếc máy bay. |
Only one Bf 109Z was built, and it was never flown, having been damaged in its hangar during an Allied bombing raid in 1943. Chỉ có một chiếc Bf 109Z được chế tạo nhưng chưa bao giờ cất cánh và nó đã bị hư hại ngay trong kho chứa trong một cuộc ném bom của Đồng Minh. |
Both were the basis of the Bf 109 E-3 version. Những chiếc nguyên mẫu này là cơ sở của phiên bản Bf 109 E-3. |
This experimental aircraft was essentially two Bf 109F airframes joined together by means of a new wing centre section and new tailplane, both of constant chord, in a manner paralleled by the F-82 Twin Mustang. Phiên bản máy bay thử nghiệm này thực ra bao gồm hai khung máy bay Bf 109F (cùng với phần cánh phía ngoài) được nối lại với nhau bằng một cánh giữa mới và một phần đuôi mới, theo cách mà kiểu máy bay F-82 Twin Mustang của Không lực Lục quân Hoa Kỳ được thiết kế. |
The World War I-era Bristol Fighter had done well with a rear gunner firing a rifle-caliber machine gun, but by World War II, this was insufficient to deter the eight-gun fighters facing the Bf 110. Chiếc Bristol Fighter thời Thế Chiến thứ Nhất đã hoạt động tốt với một xạ thủ phía sau bắn một súng máy có cỡ nòng súng trường, nhưng đến Thế Chiến II, điều này không đủ để ngăn chặn những chiếc máy bay tiêm kích gắn tám súng máy đối đầu cùng chiếc Bf 110. |
Although most of these raids were unproductive, there were some successes; on 1 August five out of twelve Blenheims sent to attack Haamstede and Evere (Brussels) were able to bomb, destroying or heavily damaging three Bf 109s of II./JG 27 and apparently killing a Staffelkapitän identified as Hauptmann Albrecht von Ankum-Frank. Dù phần lớn các cuộc đột kích này đều không đạt hiệu quả, nhưng vẫn có một số thành công; ngày 1 tháng 8, 5 trong số 12 chiếc Blenheim được phái đi tấn công Haamstede và Evere (Brussels) đã thả được bom, phá hủy hoặc đánh hỏng nặng 3 chiếc Bf 109 thuộc phi đội 2, Không đoàn Tiêm kích 27 (Jagdgeschwader 27) và giết chết một phi đội trưởng được xác định là Albrecht von Ankum-Frank. |
This was later changed to 30 Bf 109 fighters and 12 Ju 87 dive-bombers as carrier doctrine in Japan, Great Britain and the United States shifted away from purely reconnaissance duties toward offensive combat missions. Sau đó chúng được đổi thành 30 chiếc máy bay tiêm kích Bf 109 và 12 máy bay ném bom bổ nhào Ju 87; do học thuyết về tàu sân bay của Nhật Bản, Anh Quốc và Hoa Kỳ đã thay đổi từ vai trò trinh sát thuần túy sang các nhiệm vụ tác chiến tấn công. |
The Messerschmitt Bf 109 was a German World War II fighter aircraft designed by Willy Messerschmitt and Robert Lusser during the early to mid-1930s. Chiếc Messerschmitt Bf 109 là một kiểu máy bay tiêm kích của Đức trong Thế Chiến II được thiết kế bởi Willy Messerschmitt vào đầu những năm 1930. |
The E-1B was a small batch of E-1s that became the first operational Bf 109 fighter bomber, or Jagdbomber (usually abbreviated to Jabo). Kiểu E-1B là một lô nhỏ E-1 được sản xuất và là kiểu máy bay Bf 109 tiêm kích-ném bom (tiếng Đức gọi là Jagdbomber, nhưng thường gọi tắt là Jabo) lần đầu tiên được đưa ra sử dụng. |
Pilots typically felt the Bf 110F to be the best of the 110 line, being fully aerobatic and in some respects smoother to fly than the Bf 109, though not as fast. Các phi công thường cho rằng phiên bản Bf 110F là kiểu tốt nhất trong loạt 110, có khả năng bay nhào lộn trên không đầy đủ và trong vài khía cạnh lái êm ả hơn cả chiếc Bf 109, cho dù không nhanh bằng. |
Instead, he proposed converting existing aircraft (again the Junkers Ju 87 and Messerschmitt Bf 109) as a temporary solution until newer types could be developed. Thay vào đó, ông đề nghị cải biến những kiểu máy bay hiện có, một lần nữa lại là Junkers Ju 87 và Messerschmitt Bf 109, như những giải pháp trung gian cho đến khi có thể phát triển những kiểu mới hơn. |
Bf 110 F-3 Long-range reconnaissance version. Bf 110 F-3 Phiên bản trinh sát tầm xa. |
To achieve this, the weight of the attack now fell on Luftflotte 2, and the bulk of the Bf 109s in Luftflotte 3 were transferred to Kesselring's command, reinforcing the fighter bases in the Pas-de-Calais. Để đạt được điều này, gánh nặng của cuộc tấn công giờ đặt lên vai của đơn vị Tập đoàn quân Không quân số 2, và phần lớn máy bay Bf 109 thuộc đơn vị Tập đoàn quân Không quân số 3 được chuyển sang đặt dưới quyền chỉ huy của Kesselring, tăng cường cho các căn cứ tiêm kích tại Pas-de-Calais. |
The remaining Bf 110s strafed the airfield and helped the ground troops take it; the air support provided by the Zerstörer was instrumental, and it was to perform well as a fighter-bomber in the coming campaigns. Những chiếc Bf 110 còn lại đã bắn phá sân bay và hỗ trợ lực lượng mặt đất chiếm lấy sân bay; sự hỗ trợ trên không của những chiếc Zerstörer là hữu ích, và chúng cũng thể hiện tốt vai trò tiêm kích-ném bom trong các chiến dịch sắp tới. |
This led to the often repeated misconception that the Bf 110s were escorted by Bf 109s. Điều này đã dẫn đến câu chuyện thêu dệt được nhắc đi nhắc lại rằng các máy bay Bf 110 được hộ tống bởi máy bay Bf 109. |
The Battle of Britain revealed the Bf 110's fatal weaknesses as a daylight fighter against single-engine aircraft. Trận chiến Anh Quốc bộc lộ ra nhược điểm chết người của chiếc Bf 110 như là một máy bay tiêm kích ban ngày đối chọi cùng những chiếc máy bay chiến đấu một động cơ. |
The Bf 110s destroyed 25 Danish military aircraft stationed on the Værløse airbase on 9 April through ground strafing. Những chiếc Bf 110 trong lúc càn quét mặt đất đã phá hủy 25 máy bay quân sự của Đan Mạch đặt căn cứ tại sân bay Værløse vào ngày 9 tháng 4 năm 1940. |
The Hispano Aviación HA-1109 and HA-1112 are license-built versions of the Messerschmitt Bf 109G-2 developed in Spain during and after World War II. Hispano Aviación HA-1109 và HA-1112 là các phiên bản chế tạo theo giấy phép của loại Messerschmitt Bf 109G-2 ở Tây Ban Nha trong và sau Chiến tranh thế giới II. |
On 16 January 2012, Bunkface launched their own jamming studio and merchandise store with the name "BF ROCKSTATION", located in Subang Jaya. Vào ngày 16 tháng 1 năm 2012, Bunkface đã tung ra phòng thu riêng và cửa hàng bán hàng với tên "BF ROCKSTATION", nằm ở Subang Jaya. |
Examples of planes that were classified as day fighters were the Supermarine Spitfire and Messerschmitt Bf 109. Những ví dụ về loại máy bay tiêm kích này như Supermarine Spitfire và Messerschmitt Bf 109. |
By 14 September, the Luftwaffe's Bf 109 Geschwader possessed only 67% of their operational crews against authorised aircraft. Đến ngày 14 tháng 9 các phi đội Bf 109 của Luftwaffe chỉ có 67% phi hành đoàn hoạt động so với số lượng máy bay hiện có. |
The Bf 110 carried its ordnance externally on the wings and fuselage, but this created drag; the Me 210 avoided this problem by housing the bombs in an enclosed bomb bay, in the nose of the aircraft. Chiếc Bf 110 mang các vũ khí bên ngoài dưới thân và cánh, nhưng điều này lại tạo ra lực cản; chiếc Me 210 né tránh vấn đề bằng cách chứa bom bên trong một khoang bom kín trước mũi máy bay. |
Your BF's about to get F'd in the B. BF'của ngươi sắp chuần bị thành F'đè lên B. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bf trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới bf
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.