rear admiral trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ rear admiral trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ rear admiral trong Tiếng Anh.

Từ rear admiral trong Tiếng Anh có các nghĩa là chuẩn đô đốc, Chuẩn Đô đốc, chuẩn Đô đốc, thiếu tướng hải quân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ rear admiral

chuẩn đô đốc

noun

Chuẩn Đô đốc

noun (naval commissioned officer rank above that of a commodore and captain)

chuẩn Đô đốc

noun (A naval commissioned officer rank above that of a Commodore and Captain, and below that of a Vice Admiral.)

thiếu tướng hải quân

noun

Xem thêm ví dụ

He was relieved by Rear Admiral Adolphus Wilson on 8 November.
Ông được thay phiên bởi Chuẩn đô đốc Adolphus Wilson vào ngày 8 tháng 11.
Thence, she joined Rear Admiral Francis W. Rockwell's TF 51 on 3 May for the Invasion of Attu.
Sau đó, nó gia nhập Lực lượng Đặc nhiệm 51 dưới quyền Chuẩn đô đốc Francis W. Rockwell vào ngày 3 tháng 5 cho việc chiếm đóng đảo Attu.
Her first commander was Captain (later Rear Admiral) Miles R. Browning.
Vị chỉ huy đầu tiên của con tàu là Thuyền trưởng (sau này là Phó Đô Đốc) Miles R. Browning.
From 1928 to 1930, Cairo was in the Mediterranean as flagship for the Rear-Admiral (D).
Từ năm 1928 đến năm 1930, Cairo phục vụ tại Địa Trung Hải như là soái hạm của Chuẩn Đô đốclệnh Phân hạm đội Khu trục.
Rear Admiral Komura and Captain Tameichi Hara were among the survivors rescued by Hatsushimo and Yukikaze.
Chuẩn Đô đốc Komura và Thuyền trưởng Hara nằm trong số những người sống sót được các tàu khu trục Hatsushimo và Yukikaze vớt lên.
On 20 March 1944, Rear Admiral Kazutaka Shiraishi assumed command of CruDiv 7, and Chikuma was made flagship.
Ngày 20 tháng 3 năm 1944, Chuẩn Đô đốc Kazutaka Shiraishi tiếp nhận quyền chỉ huy Hải đội Tuần dương 7, và Chikuma trở thành soái hạm của ông.
That day, Rear Admiral Sinclair Gannon, Commander, Destroyers, Scouting Force, broke his flag in Aylwin.
Ngày hôm đó, Chuẩn đô đốc Sinclair Gannon, Tư lệnh Hải đội Khu trục Lực lượng Tuần tiễu, đặt cờ hiệu của mình bên trên Aylwin.
On board were Rear-Admiral Harry Rawson and further British marines and sailors.
Trên tàu có Chuẩn Đô đốc Harry Rawson cùng những thủy quân lục chiến và thủy thủ Anh.
There, she was attached to Rear Admiral Noble's TG 78.2 on 26 June and again sailed for Borneo.
Tại đây, Smith được phối thuộc cùng Đội đặc nhiệm 78.2 dưới quyền Chuẩn đô đốc Arthur G. Noble vào ngày 26 tháng 6, rồi lại lên đường đi Borneo.
The captains of both ships were court-martialled, as was the squadron commander, Rear Admiral Sidney Bailey.
Hạm trưởng của cả hai con tàu đều bị đưa ra toà án binh cùng với tư lệnh hải đội, Chuẩn đô đốc Sidney Bailey.
She was the second Navy ship named for Rear Admiral Louis M. Goldsborough (1805–1877).
Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Louis M. Goldsborough (1805-1877).
On 26 November 1941, Naka became flagship of 4th Destroyer Flotilla under Rear Admiral Shōji Nishimura.
Ngày 26 tháng 11 năm 1941, Naka trở thành soái hạm của Hải đội Khu trục 4 thuộc quyền chỉ huy của Chuẩn Đô đốc Shōji Nishimura.
Mark Lambert Bristol (April 17, 1868 – May 13, 1939) was a Rear Admiral in the United States Navy.
Mark Lambert Bristol (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1868 mất ngày 13 tháng 5 năm 1939) là một Đô đốc Hải quân Hoa Kỳ.
The destroyers Nowaki and Uzuki rescued the survivors including Captain Torii and Rear Admiral Takama.
Các tàu khu trục Nowaki và Uzuki đã vớt những người sống sót trong đó có Thuyền trưởng, Đại tá Takemi Torii và Chuẩn Đô đốc Takama Tamotsu.
That same day, Rear Admiral Chester Nimitz assumed command of Battleship Division One.
Cùng ngày hôm đó, Chuẩn đô đốc Chester Nimitz tiếp nhận quyền chỉ huy Đội Thiết giáp hạm 1.
Suwannee was much farther south as an element of Rear Admiral Thomas Sprague's "Taffy 1".
Suwannee ở cách khá xa về phía Nam trong thành phần "Taffy 1" của Chuẩn Đô đốc Thomas Sprague.
Rear Admiral Chuichi Hara assumed command of CruDiv 8 from 14 July 1942.
Chuẩn Đô đốc Chuichi Hara tiếp nhận quyền chỉ huy Hải đội Tuần dương 8 từ ngày 14 tháng 7 năm 1942.
On 7 July, Rear Admiral Baron Matsuji Ijuin assumed command of DesRon 3.
Ngày 7 tháng 7, Chuẩn Đô đốc Nam tước Matsuji Ijuin tiếp nhận quyền chỉ huy Hải đội Khu trục 3.
Liverpool and the rest of Rear-Admiral Burrough's group came under attack themselves on the return journey.
Bản thân Liverpool và phần còn lại của lực lượng dưới quyền Chuẩn Đô đốc Burrough cũng bị tấn công trong chuyến hành trình quay trở về.
Rear Admiral Shintaro Hashimoto was placed in charge of this group of destroyers, titled the Reinforcement Unit.
Chuẩn Đô đốc Shintaro Hashimoto được giao nhiệm vụ chỉ huy các khu trục hạm này, gọi là Lực lượng Tăng viện.
On 20 November 1941, Sendai became flagship of Destroyer Squadron 3 (DesRon 3) under Rear Admiral Shintaro Hashimoto.
Ngày 20 tháng 11 năm 1941, Sendai trở thành soái hạm của Hải đội Khu trục 3 dưới quyền chỉ huy của Chuẩn Đô đốc Shintaro Hashimoto.
Nagara remained in Rear Admiral Kenzaburō Hara's 16th Cruiser Division with the light cruisers Kinu and Natori.
Nagara tiếp tục ở lại trong Hải đội Tuần dương 16 của chuẩn Đô đốc Kenzaburo Hara cùng với các tàu tuần dương hạng nhẹ Kinu và Natori.
Rear Admiral Behncke was injured, though he remained in command of the ship.
Chuẩn Đô đốc Behncke bị thương, nhưng vẫn tiếp tục chỉ huy con tàu.
Rear-Admiral Kolchak.
Thiếu tướng Kolchak.
" Rear-Admiral Kusaka boards Yamato. "
Rear-Admiral Kusaka trên tàu Yamato.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ rear admiral trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.