phonology trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ phonology trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ phonology trong Tiếng Anh.
Từ phonology trong Tiếng Anh có các nghĩa là âm vị học, hệ thống âm vị, Âm vị học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ phonology
âm vị họcnoun (subfield of linguistics concerned with the way sounds function in languages) |
hệ thống âm vịnoun |
Âm vị họcnoun (branch of linguistics concerned with the systematic organization of sounds in languages) |
Xem thêm ví dụ
Phonologically, the Eskimo–Aleut languages resemble other languages of northern North America and far eastern Siberia. Về mặt âm vị học, ngữ hệ Eskimo-Aleut giống với các ngôn ngữ khác của miền bắc Bắc Mỹ và viễn đông Xibia. |
Phonological similarities to Rhaetian have also been pointed out. Nét tương tự âm vị học với tiếng Rhaetia cũng đã được chỉ ra. |
When a word in the second language is phonologically or visually similar to a word in the native language, one often assumes they also share similar meanings. Khi một từ trong ngôn ngữ thứ hai tương tự với một từ trong tiếng mẹ đẻ một cách trực quan hay về phương diện âm vị học, một người thường cho rằng chúng cũng chia sẻ nghĩa tương tự. |
The following phonological processes are not intended as an exhaustive description of the historical changes which produced Pali from its Old Indic ancestor, but rather are a summary of the most common phonological equations between Sanskrit and Pali, with no claim to completeness. Các quá trình chuyển âm sau không phải là một miêu tả đầy đủ của các thay đổi lịch sử tạo ra Pāli từ tiếng Ấn Cổ đại (Old Indic), như nên được hiểu như là một tóm tắt giữa các tương đương về âm vị phổ thông nhất giữa Sanskrit và Pāli, mà không tuyên bố đó là đầy đủ. |
The Kalasha language is phonologically atypical because it contrasts plain, long, nasal and retroflex vowels as well as combinations of these (Heegård & Mørch 2004). Tiếng Kalash có hệ thống ngữ âm khác thường do nó phân biệt nguyên âm thường, dài, mũi hóa và quặt lưỡi, cũng như nguyên âm kết hợp những yếu tố đó (Heegård & Mørch 2004). |
The alveolar affricate has a marginal phonological status and is found in some interjections (such as teʼcu! "what a mess!"), loanwords and non-finite verbal forms with the gerund prefix cese- (Tsukida 2005: 292, 297). Âm tắc xát chân răng vô thanh có địa vị âm vị không vững chắc, có mặt chỉ trong một số thán từ (như teʼcu! "ôi rối bời!"), từ mượn và từ được gắn tiền tố danh động từ (gerund) hóa cese- (Tsukida 2005: 292, 297). |
Dyslexia is caused by a phonological processing problem, meaning people affected by it have trouble not with seeing language but with manipulating it. Chứng khó đọc được gây ra bởi một vấn đề về ngữ âm xử lý, có nghĩa là người bị ảnh hưởng bởi nó gặp khó khăn không phải với việc nhìn thấy ngôn ngữ nhưng với việc sử dụng nó. |
Linguistically, BASL differs from other varieties of ASL in its phonology, syntax, and vocabulary. Về mặt ngôn ngữ, BASL khác với các biến thể khác của ASL về âm vị học, cú pháp và từ vựng. |
Proto-Pama–Nyungan's phonological inventory, as reconstructed by Barry Alpher (2004), is quite similar to those of most present-day Australian languages. Hệ thống ngữ của ngôn ngữ Pama-Nyungar, theo phục dựng của Barry Alpher (2004), khá giống với của những ngôn ngữ bản địa Úc ngày nay. |
Like other South Slavic languages, Serbo-Croatian has a simple phonology, with the common five-vowel system and twenty-five consonants. Nhưng những ngôn ngữ Nam Slav khác, tiếng Serbia-Croatia có một hệ thống ngữ âm tương đối đơn giản, với 5 nguyên âm và 25 phụ âm. |
Other studies have presented phonological evidence for a reduced Paiwanic family of Paiwanic, Puyuma, Bunun, Amis, and Malayo-Polynesian, but this is not reflected in vocabulary. Các nghiên cứu khác trình bày về bằng chứng âm vị học để bác bỏ việc nhóm Paiwan gồm Paiwan, Puyuma, Bunun, Amis, và Malayo-Polynesia, song điều này không được phản ánh trong từ vựng. |
Bislama can be basically described as a language with an English vocabulary and an Oceanic grammar and phonology. Bislama về cơ bản có thể coi là một ngôn ngữ với từ vựng tiếng Anh và ngữ pháp châu Đại Dương. |
Just as Panini found that the phonological patterning of sounds in the language is a function of their articulatory properties, so Mendeleev found that the chemical properties of elements are a function of their atomic weights. Bởi khi Panini thấy rằng các mô hình âm vị của âm thanh trong ngôn ngữ là một chức năng của các tính chất phát âm của chính, vì thế Mendeleev thấy rằng các tính chất hoá học của các nguyên tố là một chức năng của các trọng lượng nguyên tử của chúng. |
Among the Algonquian languages, Blackfoot is relatively divergent in phonology and lexicon. Trong số các ngôn ngữ Algonquin, tiếng Blackfoot tương đối khác biệt về ngữ âm và từ vựng. |
By his own account, Blackmore relied on a "phonologic" style for his characters' speech, emphasising their accents and word formation. Bằng văn của chính mình, Blackmore đã dựa vào phong cách "âm vị học" để tạo ra bài phát biểu của các nhân vật của mình, nhấn mạnh giọng của họ và hình thành từ. |
See Ancient Greek phonology and Pronunciation of Ancient Greek in teaching. Xem ngữ âm Hy Lạp cổ đại và phát âm của tiếng Hy Lạp cổ đại trong giảng dạy. |
The Akkadian word Shumer may represent the geographical name in dialect, but the phonological development leading to the Akkadian term šumerû is uncertain. Từ Shumer trong tiếng Akkad có thể thể hiện cái tên địa lý trong tiếng địa phương, nhưng sự phát triển âm vị đã dẫn tới việc thuật ngữ šumerû trong tiếng Akkad không chắc chắn. |
Turkish Braille Turkish phonology Uniform Turkic Alphabet "Türkçede "ka" sesi yoktur" (in Turkish). Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ ^ “Türkçede "ka" sesi yoktur” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). |
Michif as recorded starting in the 1970s combined two separate phonological systems: one for French origin elements, and one for Cree origin elements (Rhodes 1977, 1986). Âm vị học Michif là sự hết hợp của hai hệ thống âm vị: một gốc Pháp, một gốc Cree (Rhodes 1977, 1986). |
The first internal classification of the Gbe languages was published in 1988 by H.B. Capo, followed by a comparative phonology in 1991. Hệ thống nội phân loại nhóm Gbe đầu tiên được công bố năm 1988 bởi H.B. Capo, theo sau đó là một so sánh âm vị học năm 1991. |
Nothing is known of its grammar, "but it shares important phonological isoglosses with Avestan, rather than Old Persian. Ta chẳng biết gì về ngữ pháp của nó, "nhưng nó chia sẻ nhiều đặc điểm hình thái với tiếng Avesta hơn tiếng Ba Tư. |
These works are seen as a vital resource for research into chữ Nôm, as well as historical dialects, vocabulary, and phonology of Vietnamese. Chúng được coi là một cứ liệu quan trọng để nghiên cứu chữ Nôm, phương ngữ, từ vựng và ngữ âm lịch sử của tiếng Việt. |
The lexical and phonological differences between the dialect spoken by the Nivkhs of the Amur River basin and the dialect spoken by the Nivkhs of Sakhalin Island are so great that some linguists have classified them as two distinct languages belonging to a small Nivkh language family. Sự khác biệt từ vựng và ngữ âm giữa phương ngữ tại lưu vực sông Amur và phương ngữ tại đảo Sakhalin lớn tới mức vài nhà ngôn ngữ học phân loại chúng như hai ngôn ngữ riêng biệt thuộc hệ ngôn ngữ Nivkh nhỏ. |
There is evidence that, at least from the 2nd century a.d., the vocabulary and phonology of Roman Tarraconensis was different from the rest of Roman Hispania. Có sự chứng minh rằng, ít nhất từ thế kỷ 2, từ vựng và âm vị học của tỉnh La Mã Tarraconensis khác biệt với vùng khác của xứ Hispania thuộc La Mã. |
Contra: a) words with and are rare, and exceptions in phonological and (even more so) phonotactic patterns are in no way uncommon; b) there was in ὅσδε, εἰσδέχται etc.; and c) there was in fact a voiceless correspondent in Archaic Greek ( > Attic, Boeotian ττ, Ionic, Doric σσ). Contra: a) các từ có và là rất hiếm, và các trường hợp ngoại lệ trong ngữ âm và (thậm chí nhiều hơn) các mẫu ngữ âm không có gì lạ; b) đã có trong, v.v...; và c) đã có trong thực tế, một phóng viên không có tiếng nói trong Archaic Hy Lạp ( > Attic, Boeotian ττ, Ionic, Doric σσ). |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ phonology trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới phonology
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.