pennant trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pennant trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pennant trong Tiếng Anh.

Từ pennant trong Tiếng Anh có các nghĩa là pennon, cờ hiệu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pennant

pennon

noun

cờ hiệu

noun

Them Indians you took that pennant offen.
Mấy tên da đỏ mà anh đã lấy cái cờ hiệu đó,

Xem thêm ví dụ

The player's base also produces pennants, used to recruit hero units and special troops.
Căn cứ của người chơi còn sản xuất cờ hiệu, được sử dụng để chiêu mộ các đơn vị anh hùng và đơn vị quân đặc biệt.
On completion in May 1940, she took passage to assist in operations in Nore Command for evacuation of personnel from the Netherlands and Belgium but developed a machinery defect and was taken to Portsmouth for two days of repair, where her pennant number for visual signaling purposes changed to G45.
Sau khi hoàn tất vào tháng 5 năm 1940, nó hỗ trợ cho các hoạt động của Bộ chỉ huy Nore nhằm triệt thoái nhân sự khỏi Hà Lan và Bỉ, nhưng lại bị trục trặc động cơ, và phải được gửi đến Portsmouth trong hai ngày để sửa chữa, vào lúc mà ký hiệu lườn của nó được thay đổi thành G45 nhằm mục đích cải thiện việc nhận dạng bằng mắt thường.
Departing New York en route to the Pacific 21 July, she transited the Panama Canal on 27 July and reported to Commander-in-Chief, Pacific Fleet, at Pearl Harbor, where she hoisted the pennant of Commander, Destroyer Division 50.
Khởi hành từ New York vào ngày 21 tháng 7 để đi sang Mặt trận Thái Bình Dương, nó băng qua kênh đào Panama vào ngày 27 tháng 7, và trình diện cùng Tổng tư lệnh Hạm đội Thái Bình Dương tại Trân Châu Cảng, nơi nó mang cờ hiệu của Tư lệnh Đội khu trục 50.
Claim the pennant!
Hãy thắng giải!
Black became the colour for garments, flags, pennants.
Màu đen trở thành màu sắc cho hàng may mặc, cờ, cờ hiệu.
The former Fairfax was commissioned in the Royal Navy as HMS Richmond, with the pennant number G88, on 5 December 1940.
Fairfax nhập biên chế cùng Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Richmond (G88) vào ngày 5 tháng 12 năm 1940.
The genus contains the following species: Idiataphe amazonica (Kirby, 1889) Idiataphe batesi (Ris, 1913) Idiataphe cubensis (Scudder, 1866) – metallic pennant Idiataphe longipes (Hagen, 1861) Garrison, von Ellenrieder and Louton (2006).
Chi này chứa các loài sau: Idiataphe amazonica (Kirby, 1889) Idiataphe batesi (Ris, 1913) Idiataphe cubensis (Scudder, 1866) Idiataphe longipes (Hagen, 1861) ^ a ă Garrison, von Ellenrieder and Louton (2006).
Species within the genus Xandarovula include: Xandarovula aperta (Sowerby, 1949) Xandarovula hyalina (Lorenz & Fehse, 2009) Xandarovula patula (Pennant, 1777) Xandarovula xanthochila (Kuroda, 1928) Cate C.N. (1973).
Các loài thuộc chi Xandarovula bao gồm: Xandarovula aperta (Sowerby G.B. II, 1949) Xandarovula hyalina (Lorenz & Fehse, 2009) Xandarovula patula (Pennant, 1777) Xandarovula xanthochila (Kuroda, 1928) ^ Cate C.N. (1973).
She was assigned the new pennant number F159 and served in the Mediterranean as a part of the 5th Frigate Squadron until 1957.
Wakeful được mang ký hiệu lườn mới F159 và phục vụ tại Địa Trung Hải trong thành phần Hải đội Frigate 5 cho đến năm 1957.
Early in October, she returned to Espiritu Santo for replenishment and training, and here on 23 October the squadron's most famous Commander, Captain Arleigh A. Burke, broke his pennant in Charles Ausburne.
Sang đầu tháng 10, nó quay trở về Espiritu Santo để nghỉ ngơi và huấn luyện, nơi vào ngày 23 tháng 10, Đại tá Hải quân Arleigh A. Burke, Tư lệnh hải đội khu trục, đặt cờ hiệu của mình trên chiếc Charles Ausburne.
Fishery workers in particular should treat it with caution; in the 1776 edition of British Zoology, Thomas Pennant wrote that it is "extremely fierce and dangerous to be approached.
Tuy nhiên những người đánh bắt cá nên thận trọng khi tiếp cận loài này; trong ấn bản năm 1776 của cuốn sách "British Zoology", Thomas Pennat cho rằng "loài Squatina squatina trở nên cực kỳ hung hãn và nguy hiểm khi bị tiếp cận.
In the pennant-winged nightjar, the P2 primary is an extremely long (but otherwise normal) feather, while P3, P4 and P5 are successively shorter; the overall effect is a broadly forked wingtip with a very long plume beyond the lower half of the fork.
Ở loài cú muỗi cánh cờ, lông sơ cấp P2 là một chiếc lông cực dài (nhưng những chi tiết khác thì giống như bình thường), còn các lông P3, P4 và P5 theo sau lại ngắn đi; nhìn tổng thể, cánh của chim như có một dải dài trang trí nằm giữa rất nổi bật.
But I can tell that it’s a warship, for there’s a long pennant at the end of the mainmast.’
Tôi chỉ có thể khẳng định được đó là tàu chiến vì trên cột buồm chính có một lá cờ đuôi nheo dài.
Apollo, Ariadne and Manxman survived the war and saw post-war service, with their pennant numbers changed from "M" to "N".
Apollo, Ariadne và Manxman đã sống sót qua cuộc chiến tranh, và tiếp tục phục vụ sau chiến tranh với ký hiệu lườn mới khi ký tự đầu thay đổi từ "M" sang "N": Apollo hoạt động như một thông báo hạm và Manxman như một tàu hỗ trợ rải mìn.
Technicians using charts search for archetypal price chart patterns, such as the well-known head and shoulders or double top/bottom reversal patterns, study technical indicators, moving averages, and look for forms such as lines of support, resistance, channels, and more obscure formations such as flags, pennants, balance days and cup and handle patterns.
Các nhà phân tích kỹ thuật sử dụng các biểu đồ để tìm kiếm các mẫu hình biểu đồ giá cả nguyên mẫu, chẳng hạn các mẫu hình đảo ngược như đầu và vai hay đỉnh/đáy kép nổi tiếng, nghiên cứu các chỉ báo kỹ thuật, trung bình động, và tìm kiếm các hình thức như ngưỡng hỗ trợ, ngưỡng kháng cự, các kênh, và nhiều mẫu hình mơ hồ hơn như cờ, cờ hiệu, các mẫu hình ngày cân bằng và cốc và quai.
HMS Indomitable (pennant number 92) was a modified Illustrious-class aircraft carrier of the Royal Navy.
HMS Indomitable (92) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp Illustrious cải tiến.
From 1952 to 1954 she was converted into a Type 15 fast anti-submarine frigate, by John I. Thornycroft & Company and allocated the new pennant number F141.
Từ năm 1952 đến năm 1954, Undine được chọn để cải biến toàn diện thành một tàu frigate nhanh chống tàu ngầm Kiểu 15; công việc cải biến được thực hiện tại xưởng tàu của hãng John I. Thornycroft & Company, và nó được mang ký hiệu lườn mới F141.
The submarine arrived at the Australian War Memorial in Canberra on 28 April 1943, flying the White Ensign and a paying-off pennant.
Chiếc tàu ngầm này đã đến Viện bảo tàng Chiến tranh Úc tại Canberra vào ngày 28 tháng 4 năm 1943, nó được treo cờ và biểu tượng của hải quân Anh.
The ratio of the pennant is between 1:40 and 1:90.
Tỷ lệ cờ hiệu nằm trong khoảng từ 1:40 đến 1:90.
(Similar clouds may sometimes be seen elsewhere - notably the pennant cloud that forms on the Matterhorn in Switzerland.)
(Các đám mây tương tự đôi khi có thể được nhìn thấy ở những nơi khác - đặc biệt là đám mây hình thành trên Matterhorn ở Thụy Sĩ.)
As arguably the most successful sports club in the United States, the Yankees have won 40 AL pennants, and 27 World Series championships, all of which are MLB records.
Là một câu lạc bộ thể thao thành công nhất thế giới, New York Yankees đã giành 18 East Division, 40 lần vô địch Giải Mỹ (AL), và 27 lần vô địch World Series,và là kỷ lục tại MLB.
SLNS Sayurala pennant number P623 (Sayurala, in English: Sea Waves) is the flagship and an advanced offshore patrol vessel (AOPV) of the Sri Lanka Navy.
SLNS Sayurala số hiệu P623 (Sayurala, nghĩa tiếng Anh là: Sea Waves) là soái hạm hiện đại của Hải quân Sri Lanka.
Thus modified, Atherstone was completed and commissioned (with the pennant number L05) on 23 March 1940.
Sau khi được cải biến, Atherstone được hoàn tất và nhập biên chế với ký hiệu lườn L05 vào ngày 23 tháng 3 năm 1940.
She initially carried the pennant number G56, which was changed after the war to F56.
Thoạt tiên nó mang ký hiệu lườn G56, nhưng được đổi thành F56 sau chiến tranh.
On ordering, she had been allocated the pennant number G43, but this was changed to F43 before completion.
Thoạt tiên mang ký hiệu lườn L43, nó được đổi thành F43 trước khi hoàn tất.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pennant trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.