neoliberalism trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ neoliberalism trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ neoliberalism trong Tiếng Anh.
Từ neoliberalism trong Tiếng Anh có nghĩa là chủ nghĩa kinh tế tự do mới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ neoliberalism
chủ nghĩa kinh tế tự do mớinoun (A political movement that espouses economic liberalism as a means of promoting economic development and securing political liberty.) |
Xem thêm ví dụ
Castro expressed opposition to neoliberalism and the militarization of society, and she campaigned for a constituent assembly to write a new constitution. Castro bày tỏ sự phản đối chủ nghĩa tân tự do và quân sự hóa xã hội, và bà đã vận động cho một hội đồng cấu thành để viết một hiến pháp mới. |
He is the co-founder, along with Robert Keohane, of the international relations theory of neoliberalism, developed in their 1977 book Power and Interdependence. Joseph Samuel Nye, Jr. (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1937) cùng với Robert Keohane đồng sáng lập ra lý thuyết chủ nghĩa kinh tế tự do mới trong quan hệ quốc tế, được trình bày trong cuốn sách viết năm 1977 của 2 ông Power and Interdependence. |
The World Social Forum prefers to define itself as "an opened space – plural, diverse, non-governmental and non-partisan – that stimulates the decentralized debate, reflection, proposals building, experiences exchange and alliances among movements and organizations engaged in concrete actions towards a more solidarity, democratic and fair world....a permanent space and process to build alternatives to neoliberalism." Diễn đàn Xã hội Thế giới định nghĩa chính nó như là "một không gian mở - đa nguyên, đa dạng, phi chính phủ và phi đảng phái - kích thích sự tranh luận phân quyền, suy tư, xây dựng các đề xuất, trao đổi kinh nghiệm và liên minh giữa các phong trào và tổ chức tham gia vào các hành động cụ thể hướng tới một tinh thần đoàn kết hơn, thế giới dân chủ và công bằng.... một không gian và quá trình lâu bền để xây dựng những con đường khác hơn là chủ nghĩa tân tự do." |
She states it was first discovered and consolidated at Google, emerged due to the "coupling of the vast powers of the digital with the radical indifference and intrinsic narcissism of the financial capitalism and its neoliberal vision that have dominated commerce for at least three decades, especially in the Anglo economies" and depends on the global architecture of computer mediation which produces a distributed and largely uncontested new expression of power she calls "Big Other". Cô khẳng định nó lần đầu tiên được phát hiện và củng cố tại Google, nổi lên do sự "khớp nối của các cường quốc lớn của kỹ thuật số với sự thờ ơ triệt để và tự đại nội tại của chủ nghĩa tư bản tài chính và tầm nhìn tự do mới của nó đã thống trị thương mại trong vòng ít nhất ba thập kỷ, đặc biệt trong nền kinh tế Anglo" và phụ thuộc vào kiến trúc toàn cầu về hòa giải máy tính tạo ra một biểu hiện quyền lực mới được phân phối và phần lớn không được nhắc đến mà cô gọi là "Big Other". |
In line with this critical perspective, political and sociological institutionalists became interested in CSR in the context of theories of globalization, neoliberalism and late capitalism. Cùng với quan điểm chỉ trích này, các nhà chính trị và xã hội học cũng đã quan tâm đến CSR trong bối cảnh của lý thuyết toàn cầu hóa, chủ nghĩa tự do hiện đại và chủ nghĩa tư bản muộn. |
Yeltsin also sparked popular unrest with his dissolution of a parliament increasingly opposed to his neoliberal economic reforms. Yeltsin cũng gây ra sự bất ổn dân sự với quyết định giải tán nghị viện một nghị viện ngày càng phản đối các cải cách kinh tế tự do mới của ông. |
Wendt’s 1992 article "Anarchy is What States Make of It: the Social Construction of Power Politics" published in International Organization laid the theoretical groundwork for challenging what he considered to be a flaw shared by both neorealists and neoliberal institutionalists, namely, a commitment to a (crude) form of materialism. Bài viết của Wendt 1992 "Anarchy is What States Make of It: the Social Construction of Power Politics" được phát hành ở International Organization đặt lý thuyết căn bản để mà thử thách cái mà ông cho là thiếu sót bởi cả các học thuyết chủ nghĩa tân hiện thực và chủ nghĩa tân tự do là nó đặt nặng về vấn đề vật chất. |
Globalization has been taken to support a neoliberal agenda. Toàn cầu hóa đã biến mất để phục vụ cho chủ nghĩa tự do kiểu mới. |
With the end of the Cold War in 1991, the nation's foreign policy turned increasingly to issues of its nuclear-free status and other military issues; its adjustment to neoliberalism in international trade relations; and its involvement in humanitarian, environmental, and other matters of international diplomacy. Chiến tranh Lạnh kết thúc vào năm 1991, chính sách đối ngoại của quốc gia càng chú trọng vào các vấn đề về tình trạng phi hạt nhân của mình và các vấn đề quân sự khác; New Zealand tự điều chỉnh sang chủ nghĩa tân tự do trong quan hệ mậu dịch quốc tế và tham dự trong các công việc nhân đạo, môi trường và các công việc quốc tế khác. |
"The Net Idols: New Forms of Creative Employment and Neoliberal Labor Subjectivities in 1990s Japan". “The Net Idols: New Forms of Creative Employment and Neoliberal Labor Subjectivities in 1990s Japan (Thần tượng mạng: Hình thức mới của công việc sáng tạo và tính chủ thể của lao động tự do kiểu mới trong thập niên 1990 ở Nhật Bản)”. |
At the beginning of May 2014, in a speech in Berlin, he clarified many of his positions, in opposition to the allegedly Merkel-dominated neoliberal political course in Europe. Vào đầu tháng 5 năm 2014, trong một bài phát biểu tại Berlin, ông làm sáng tỏ nhiều về vị trí của mình, đối lập với quá trình chính trị tân tự do bị cáo buộc của Merkel đang thống trị ở châu Âu. |
During the 1995 presidential campaign, Chirac criticised the "sole thought" (pensée unique) of neoliberalism represented by his challenger on the right and promised to reduce the "social fracture", placing himself more to the centre and thus forcing Balladur to radicalise himself. Trong chiến dịch tranh cử tổng thống năm 1995, Chirac chỉ trích "ý tưởng duy nhất" (pensée unique) của chủ nghĩa tự do mới đại diện bởi đối thủ của mình trong cánh hữu và hứa hẹn giảm bớt sự "chia tách xã hội", đặt mình ở trung tâm hơn và vì thế buộc Balladur trở thành cấp tiến. |
While the former often tend to blame the excesses of neoliberalism for climate change and argue in favor of market-based reform, the latter view capitalism with its exploitative traits as the underlying central issue. Trong khi những người thường có xu hướng đổ lỗi cho những hiện tượng chủ nghĩa tự do mới cho thay đổi khí hậu và tranh luận về cải cách dựa trên thị trường, thì nó xem chủ nghĩa tư bản với những đặc điểm bị bóc lột như là vấn đề cơ bản. |
The neoliberal model outlined in the Mayorga Plan attempted to re-integrate Nicaragua into the world market, increase foreign investment while reducing foreign dependence, and increase privatization. Mô hình tự do mới được vạch ra trong Kế hoạch Mayorga đã cố gắng để tích hợp lại Nicaragua vào thị trường thế giới, tăng đầu tư nước ngoài đồng thời giảm sự phụ thuộc của nước ngoài và tăng cường tư nhân hóa . |
In 1989, President Pérez put these neoliberal policies into effect, reducing social spending and many commodity subsidies, and removing longstanding price controls on many goods. Năm 1989, Tổng thống Pérez đã áp dụng các chính sách kinh tế tân tự do, giảm chi tiêu dành cho phúc lợi xã hội, và loại bỏ các biện pháp kiểm soát giá lâu dài đối với nhiều loại hàng hóa. |
Hellman/Hammett Human Rights Award (Human Rights Watch)- 1999 Spelman College: Cosby Chairs Archived 4 April 2013 at the Wayback Machine "Patricia McFadden to speak on neoliberalism, humanitarianism in Africa Sept. 22". Giải thưởng Nhân quyền Hellman / Hammett (Tổ chức Theo dõi Nhân quyền) - năm 1999 ^ a ă â b c d đ e ê g h Spelman College: Cosby Chairs Lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2013, tại Wayback Machine. ^ a ă â b c “Patricia McFadden to speak on neoliberalism, humanitarianism in Africa Sept. 22”. |
Broadly speaking, this dialog takes place in the context of economic liberalism or neoliberalism, though these terms are also used more narrowly to refer to particular views, especially advocating laissez faire. Nói chung, hộp thoại này diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa tự do kinh tế hoặc chủ nghĩa tự do bình đẳng mới, mặc dù những thuật ngữ này cũng được sử dụng hẹp hơn để chỉ những quan điểm cụ thể, đặc biệt là ủng hộ faire laissez. |
Her research include topics on Argentina's social policies and history; history of the production processes of poverty and development in Latin America; as well as analysis of human development in the biopolitics debate as part of the neoliberal governmental construction and production of inequality and poverty. Nghiên cứu của bà bao gồm các chủ đề về chính sách và lịch sử xã hội của Argentina; lịch sử của quá trình sản xuất nghèo đói và phát triển ở châu Mỹ Latinh; cũng như phân tích phát triển con người trong cuộc tranh luận về độc quyền sinh học như là một phần của việc xây dựng chính phủ và sản xuất bất bình đẳng và nghèo đói. |
He continued to move the Labour Party towards the "centre" by loosening links with the unions and continuing many of Margaret Thatcher's neoliberal policies. Blair tiếp tục hướng đảng Lao động về phía hữu bằng cách nới lỏng các quan hệ với giới nghiệp đoàn đồng thời áp dụng nhiều chính sách của Margaret Thatcher. |
Chavismo policies include nationalization, social welfare programs (Bolivarian missions) and opposition to neoliberalism (particularly the policies of the IMF and the World Bank). Chính sách Chavismo bao gồm quốc hữu hóa, các chương trình phúc lợi xã hội (sứ mệnh Bolivar) và sự phản đối chủ nghĩa mới (đặc biệt là các chính sách của IMF và Ngân hàng Thế giới). |
However, the parliament elected on the same day (with a turnout of about 53%) delivered a stunning rebuke to his neoliberal economic program. Tuy nhiên, nghị viện được bầu lên trong cùng ngày hôm đó (với số cử tri tham gia khoảng 53%) đã đưa ra một sự khiển trách choáng váng với chương trình kinh tế tự do của ông. |
The movement is also commonly referred to as the global justice movement, alter-globalization movement, anti-globalist movement, anti-corporate globalization movement, or movement against neoliberal globalization. Phong trào này cũng thường được gọi là phong trào công lý toàn cầu,, phong trào thay đổi toàn cầu hóa, phong trào chống lại những người theo chủ nghĩa toàn cầu hóa, phong trào toàn cầu chống doanh nghiệp. hay phong trào chống toàn cầu hóa tân tự do. |
Sweden has been relatively quick to adopt neoliberal policies, such as privatization, financialization and deregulation, compared to countries such as France. Gần đây Thụy Điển đã áp dụng các chính sách mang hơi hướng chủ nghĩa tân tự do, như tư nhân hóa, tài chính hóa và bãi bỏ các quy định ngặt nghèo của nhà nước đối với nền kinh tế . |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ neoliberalism trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới neoliberalism
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.