cation trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ cation trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cation trong Tiếng Anh.
Từ cation trong Tiếng Anh có các nghĩa là cation, ion dương, iông dương, ly tử dương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ cation
cationnoun |
ion dươngnoun |
iông dươngnoun |
ly tử dươngnoun |
Xem thêm ví dụ
Forsterite is mainly composed of the anion SiO44− and the cation Mg2+ in a molar ratio 1:2. Forsterit chủ yếu được tạo thành từ anion SiO44- và cation Mg2+ với tỉ lệ phân tử là 1:2. |
The cation-exchange capacity (CEC) of illite is smaller than that of smectite but higher than that of kaolinite, typically around 20 – 30 meq/100 g. Glauconit trong các trầm tích có thể được phân biệt bằng phân tích tia X. Dung lượng trao đổi cation (CEC) của illit là nhỏ hơn so với của smectit nhưng cao hơn của kaolinit, thông thường trong phạm vi khoảng 20 – 30 meq/100 g. |
A gold(II) complex, the tetraxenonogold(II) cation, which contains xenon as a ligand, occurs in (Sb2F11)2. Một phức chất vàng(II) đáng chú ý, và chính thống là cation tetraxenon vàng(II), có chứa xenon như một phối tử, được tìm thấy trong (Sb2F11)2. |
The higher the CEC, the higher the negative charge and the more cations that can be held and exchanged with plant roots, providing them with the nutrition they require. CEC càng cao, điện tích âm càng cao và càng có nhiều cation có thể được giữ và trao đổi với rễ cây, cung cấp cho chúng dinh dưỡng cần thiết. |
Furthermore, study of the corresponding simplicity of the hydrogen molecule and the corresponding cation H+ 2 brought understanding of the nature of the chemical bond, which followed shortly after the quantum mechanical treatment of the hydrogen atom had been developed in the mid-1920s. Hơn thế nữa, sự đơn giản tương ứng của phân tử hydro và cation tương ứng H+2 cho phép hiểu biết đầy đủ hơn về các liên kết hóa học tự nhiên, sau một thời gian ngắn sau khi cơ học lượng tử của nguyên tử hydro đã được phát triển vào giữa thập niên 1920. |
The highest oxidation state (+9), which is also the highest recorded for any element, is only known in one cation, IrO+ 4; it is only known as gas-phase species and is not known to form any salts. Trạng thái ôxy hóa cao nhất (+9) cũng là điểm mà nhiệt độ cao nhất được ghi nhận đối với bất kỳ nguyên tố này, chỉ được biết đến ở một cation IrO+4; đó là loại pha khí duy nhất được biết đến và không hình thành bất kỳ muối nào. |
Due to the stability of sulfonate anions, the cations of sulfonate salts such as scandium triflate have application as Lewis acids. Do tính ổn định của anion sulfonat, các cation của muối sulfonat như triflat scandi có ứng dụng như axit Lewis. |
These reactions proceed in the general form: Rock-forming mineral + CO2 + H2O → cations + bicarbonate + SiO2. Các phản ứng này diễn ra dưới dạng tổng quát: khoáng chất tạo đá + CO2 + H2O → cation + bicacbonat + SiO2. |
Classically, "water of crystallization" refers to water that is found in the crystalline framework of a metal complex or a salt, which is not directly bonded to the metal cation. Theo lý thuyết "nước kết tinh" đề cập đến các phân tử nước được tìm thấy trong những tinh thể theo khuôn khổ của một phức chất kim loại, hay một muối, đó không phải là liên kết trực tiếp với các cation kim loại. |
Calcium activates the selective cation channel transient receptor potential melastatin 5 (TRPM5) that leads to membrane depolarization and the consequent release of ATP and secretion of neurotransmitters including serotonin. Ca2+ được giải phóng sẽ kích hoạt kênh vận chuyển cation một cách chọn lọc cho melastatin tiềm năng số 5 (TrpM5) dẫn đến sự khử cực màng và giải phóng ATP cùng sự tiết ra các chất dẫn truyền thần kinh bao gồm serotonin. |
The principle is that an ion exchange resin can remove potentially toxic metals (cationic resins), or chlorides, sulfates and uranyl sulfate complexes (anionic resins) from mine water. Nguyên tắc là một loại nhựa trao đổi ion có thể loại bỏ các kim loại độc hại có khả năng (nhựa cation), hoặc clorua, sunfat và phức uranyl sulfat (nhựa anion) từ nước mỏ. |
When thiamine mononitrate dissolves in water, it releases nitrate (about 19% of its weight) and is thereafter absorbed as the thiamine cation. Khi thiamine mononitrate tan trong nước, nó giải phóng nitrate (khoảng 19% trọng lượng của nó) và sau đó được hấp thụ khi cation thiamine. |
They are manufactured by hydrothermal synthesis of sodium aluminosilicate or another silica source in an autoclave followed by ion exchange with certain cations (Na+, Li+, Ca2+, K+, NH4+). Chúng được sản xuất bằng phương pháp thủy nhiệt các Natri aluminosilicate hoặc các nguồn silica khác trong nồi hấp sau đó trao đổi ion với các cations khác (Na+, Li+, Ca2+, K+, NH4+). |
For example, protonation of methanol gives a strongly electrophilic methylating reagent: CH3OH + H+ → CH3+ + H2O Similarly, methyl iodide and methyl triflate are viewed as the equivalent of the methyl cation because they readily undergo SN2 reactions by weak nucleophiles. Chẳng hạn, protonation methanol cung cấp cho một electrophilic methylating phản ứng mạnh: CH3OH + H+ → CH3+ + H2O Tương tự, methyl iodide và metyl triflate được xem như tương đương với cation metyl vì chúng dễ dàng trải qua phản ứng SN2 bởi các nucleophiles yếu. |
The only californium ion that is stable in aqueous solutions is the californium(III) cation. Ion californi duy nhất ổn định trong dung dịch là cation Cf(III). |
Butyl rubber is made by cationic polymerisation of isobutylene with about 2 - 7% isoprene. Cao su butyl được chế tạo bằng phương pháp polyme hóa isobutylen với 2-7% isopren. |
The change in charge typically occurs due to an influx of sodium ions into a cell, although it can be mediated by an influx of any kind of cation or efflux of any kind of anion. Sự thay đổi điện tịch thường xảy ra do một dòng ion natri vào trong một tế bào, mặc dù nó có thể được trung gian bởi một dòng đi vào của bất kỳ loại cation hoặc dòng đi ra của bất kỳ loại anion. |
Ammonium is also a general name for positively charged or protonated substituted amines and quaternary ammonium cations (NR+ 4), where one or more hydrogen atoms are replaced by organic groups (indicated by R). Amoni cũng là một tên tổng quát cho amine được proton hóa và các ion amoni bậc bốn (NR+4), trong đó một hoặc nhiều nguyên tử hydro được thay thế bởi các nhóm hữu cơ (được chỉ ra bởi R). |
Sodium hypochlorite is a chemical compound with the formula NaOCl or NaClO, comprising a sodium cation (Na+ ) and a hypochlorite anion (OCl− or ClO− ). Natri hypochlorite là một hợp chất hóa học có công thức NaOCl hoặc NaClO, bao gồm một cation natri (Na+) và một anion hypochlorite (OCl− hoặc ClO−). |
This is because a U(VI) cation is able to bind two terminal oxides and three or more carbonates to form anionic complexes. Điều này xảy ra là do cation U(VI) có thể liên kết hai ôxit và 3 cacbonat hoặc nhiều hơn để tạo thành các phức anion. |
In the bulk solution, the silicate anion is very active in neutralizing H+ cations in the soil solution. Trong các giải pháp số lượng lớn, các anion silicat là rất tích cực trong việc trung hòa H + cation trong dung dịch đất. |
In chemistry, hydronium is the common name for the aqueous cation H3O+, the type of oxonium ion produced by protonation of water. Trong hóa học , hiđrôni là tên gọi chung của catốt nước H3O+, loại ion oxonium được tạo ra bởi sự proton hóa của nước . |
The cation bonded with the latter anion will dissociate and bond with the other anion. Cation gắn kết với anion thứ hai sẽ tách ra và liên kết với anion khác. |
A 2007 calculation of the enthalpies and free energies of the various hydrogen bonds around the hydronium cation in liquid protonated water at room temperature and a study of the proton hopping mechanism using molecular dynamics showed that the hydrogen-bonds around the hydronium ion (formed with the three water ligands in the first solvation shell of the hydronium) are quite strong compared to those of bulk water. Một tính toán năm 2007 của các enthalpies và năng lượng miễn phí của các trái phiếu khác nhau hydro xung quanh catốt hiđrôni trong nước proton hóa lỏng ở nhiệt độ phòng và một nghiên cứu của các proton hopping cơ chế sử dụng động lực học phân tử cho thấy rằng các ion hydro trái phiếu Chính phủ xung quanh ion hiđrôni ( được hình thành với ba phối tử nước trong lớp vỏ hòa tan đầu tiên của hydronium) khá mạnh so với các khối nước. ^ “Table 17 Mononuclear parent onium ions”. |
Ammonium fluoride adopts the wurtzite crystal structure, in which both the ammonium cations and the fluoride anions are stacked in ABABAB... layers, each being tetrahedrally surrounded by four of the other. Amoni fluoride thông qua cấu trúc tinh thể wurtzite, trong đó cả cation amoni và các anion florua được xếp chồng lên nhau trong các lớp ABABAB..., mỗi lớp đều được bao quanh bởi bốn lớp khác. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cation trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới cation
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.