carcinoma trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ carcinoma trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ carcinoma trong Tiếng Anh.
Từ carcinoma trong Tiếng Anh có các nghĩa là ung thư biểu bì, ung thư biểu mô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ carcinoma
ung thư biểu bìnoun |
ung thư biểu mônoun |
Xem thêm ví dụ
Recent studies suggest that HRAS mutations are common in thyroid, salivary duct carcinoma, epithelial-myoepithelial carcinoma, and kidney cancers. Các nghiên cứu gần đây cho thấy đột biến HRAS có liên quan với ugn thư biểu mô tuyến giáp, ống nước bọt, epithelial-myoepithelial carcinoma,và ung thư thận. |
Lung carcinomas are categorized by the size and appearance of the malignant cells seen by a histopathologist under a microscope. Ung thư biểu mô phổi được phân theo kích cỡ và diện mạo của các tế bào ác tính quan sát thấy dưới kính hiển vi bởi một nhà mô bệnh học. |
Chronic exposure can increase the incidence of respiratory cancers, including small cell carcinoma. Phơi nhiễm kinh niên có thể làm tăng nguy cơ ung thư hô hấp, bao gồm cả ung thư phổi tế bào nhỏ. |
We're learning about the effects of lavender therapy on type-two carcinoma patients. Bọn anh đang học về tác dụng chữa bệnh của oải hương trên những người bệnh ung thư biểu bì dạng 2. |
Cytokeratins: used for identification of carcinomas but may also be expressed in some sarcomas. Cytokeratins: phát hiện carcunoma nhưng cũng có thể phát hiện một số sarcoma. |
There is little evidence that it is effective in preventing basal-cell carcinoma. Có rất ít bằng chứng cho thấy nó có hiệu quả trong việc ngăn ngừa ung thư biểu mô tế bào đáy. |
Small-cell lung carcinoma may originate from these cell lines or neuroendocrine cells, and it may express CD44. Ung thư phổi tế bào nhỏ có thể có nguồn gốc từ những dòng tế bào này hoặc tế bào thần kinh nội tiết, và có thể biểu hiện glycoprotein CD44. |
Medical organizations such as the American Cancer Society recommend the use of sunscreen because it aids in the prevention of squamous cell carcinomas. Các tổ chức y tế như Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ khuyến nghị sử dụng kem chống nắng vì nó giúp ngăn ngừa ung thư biểu mô tế bào vảy. |
Rarely, it is also used to prevent certain skin cancers (squamous-cell carcinoma), and in the treatment of other cancers. Hiếm khi, nó cũng được sử dụng để phòng ngừa một số bệnh ung thư da (ung thư biểu mô tế bào vảy), và trong điều trị các bệnh ung thư khác. |
Worldwide hepatitis C is the cause of 27% of cirrhosis cases and 25% of hepatocellular carcinoma. Viêm gan siêu vi C là nguyên nhân gây ra 27% số ca xơ gan và 25% số ca ung thư biểu mô tế bào gan trên thế giới. |
Samsung Medical Center and pharmaceutical multinational Pfizer have agreed to collaborate on research to identify the genomic mechanisms responsible for clinical outcomes in hepatocellular carcinoma. Samsung Medical Center và công ty dược phẩm đa quốc gia Pfizer đã đồng ý hợp tác nghiên cứu để xác định các cơ chế di truyền chịu trách nhiệm cho các kết cục lâm sàng trong ung thư biểu mô tế bào gan. |
Pain on swallowing or odynophagia is a distinctive symptom that can be highly indicative of carcinoma, although it also has numerous other causes that are not related to cancer. Đau khi nuốt hoặc odynophagia là một triệu chứng đặc biệt có thể biểu hiện cao ung thư biểu mô, mặc dù nó cũng có nhiều nguyên nhân khác không liên quan đến ung thư. |
For therapeutic purposes, two broad classes are distinguished: non-small-cell lung carcinoma and small-cell lung carcinoma. Để phục vụ cho mục đích điều trị, người ta phân ra hai loại lớn: ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào nhỏ. |
VIN may progress to carcinoma-in-situ and, eventually, squamous cell cancer. VIN có thể tiến triển thành ung thư biểu mô tại chỗ và cuối cùng là ung thư tế bào vảy. |
It is a squamous cell carcinoma of an undifferentiated type. Nó là một tế bào ung thư biểu mô tế bào vảy hoặc một loại không phân biệt. |
Nearly 4% of non-small-cell lung carcinomas involve an EML4-ALK tyrosine kinase fusion gene. Khoảng 4% số trường hợp ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có liên quan tới gen tổ hợp tyrosine kinase EML4-ALK. |
Mutations in the CDC73 gene are associated with hyperparathyroidism-jaw tumor syndrome (HPT-JT) and parathyroid carcinomas. Đột biến trên gen CDC73 có liên quan đến hội chứng cường cận giáp - u xương hàm (hyperparathyroidism-jaw tumor syndrome, HPT-JT) và ung thư tuyến cận giáp (parathyroid carcinoma). |
The expression of EBV latent proteins within undifferentiated nasopharyngeal carcinoma can be potentially exploited for immune-based therapies. Sự biểu hiện của các protein tiềm ẩn EBV trong ung thư biểu mô vòm họng không phân biệt có thể được khai thác tiềm tàng cho các liệu pháp dựa trên miễn dịch. |
The association between Epstein-Barr virus and nasopharyngeal carcinoma is unequivocal in World Health Organization (WHO) types II and III tumors but less well-established for WHO type I (WHO-I) NPC, where preliminary evaluation has suggested that human papillomavirus HPV may be associated. Sự liên quan giữa siêu vi Epstein-Barr và ung thư biểu mô vòm họng là rất rõ ràng ở các mẫu II và III ở Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) nhưng ít được thiết lập cho NPC WHO I (WHO-I), nơi đánh giá sơ bộ cho thấy HPV u nhú ở người có mối liên hệ. |
Nearly 9% of lung cancers are large-cell carcinoma. Khoảng 9% số ca ung thư phổi thuộc loại ung thư biểu mô tế bào lớn. |
Hepatocellular carcinoma (liver cancer) is rare in the West but is the main cancer in China and neighbouring countries, most likely due to the endemic presence of hepatitis B and aflatoxin in that population. Ung thư biểu mô tế bào gan (ung thư gan) hiếm gặp ở các nước phương Tây nhưng là ung thư chính ở Trung Quốc và các nước lân cận, hầu hết do hiện diện nội dịch của viêm gan B và aflatoxin trong dân cư. |
The most recently discovered human cancer virus is a polyomavirus (Merkel cell polyomavirus) that causes most cases of a rare form of skin cancer called Merkel cell carcinoma. Một loại virus ung thư ở người mới khám phá gần đây là polyomavirus (virus polyoma tế bào Merkel) mà gây ra phần lớn các ca của một dạng ung thư da hiếm gặp gọi là ung thư biểu mô tế bào Merkel. |
Certain subtypes, such as inflammatory carcinomas, may result in a swollen, enlarged and tender breast. Một số loại phụ, chẳng hạn như ung thư biểu mô viêm, có thể dẫn đến sưng, phình to và mềm. |
Lung cancer (pulmonary carcinoma) is the most common cancer in the world, both in terms of cases (1.6 million cases; 12.7% of total cancer cases) and deaths (1.4 million deaths; 18.2% of total cancer deaths). Ung thư phổi Là loại ung thư phổ biến nhất trên thế giới, vừa ở số ca mắc (1.6 triệu ca mắc, 12.7% trên tổng số các ca mắc bệnh ung thư) và vừa ở số trường hợp tử vong (1.4 triệu người, 18.2% trong tổng số các ca tử vong do bệnh ung thư). |
In these patients, esophageal squamous cell carcinoma risk is increased; therefore, it is considered a premalignant process. Ở những bệnh nhân này, nguy cơ ung thư biểu mô tế bào vảy tăng lên; do đó, nó được coi là một quá trình tiền ác tính. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ carcinoma trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới carcinoma
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.