carcinogen trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ carcinogen trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ carcinogen trong Tiếng Anh.
Từ carcinogen trong Tiếng Anh có các nghĩa là chất gây ung thư, chất sinh ung thư, Chất gây ung thư. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ carcinogen
chất gây ung thưnoun These here are five different organizations that classify carcinogens. Có năm tổ chức khác nhau phân loại các chất gây ung thư. |
chất sinh ung thưnoun |
Chất gây ung thưnoun (substance, radionuclide, or radiation directly involved in causing cancer) |
Xem thêm ví dụ
So I combined these two ideas and I formulated a hypothesis, saying that, could possibly the carcinogens be decreased due to a marinade and could it be due to the differences in PH? Vì thế tôi tổng hợp hai ý tưởng này và lập ra một giả thiết, rằng, có thể nào các chất gây ung thư được giảm xuống nhờ việc ướp và có thể xảy ra điều đó nhờ sự khác nhau về độ PH không? |
These here are five different organizations that classify carcinogens. Có năm tổ chức khác nhau phân loại các chất gây ung thư. |
Note: In general, polymers are not known as carcinogens or mutagens, however, residual monomers or additives can cause genetic mutations. Chú ý: nhìn chung, các chất polymer không phải là các chất gây nên ung thư, hoặc tác nhân gây đột biến, tuy nhiên các monomer (đơn chất tham gia vào quá trình tạo thành polymer) còn sót lại hoặc các chất phụ gia có thể làm hại đến gen người. |
The meat was tested on many animal species, using a range of tests for mutagenic, carcinogenic and teratrogenic effects Thịt được xét nghiệm trên nhiều loại động vật, sử dụng xét nghiệm xác định các tác động gây biến đổi gen, gây ung thư và gây quái thai. |
The aromatic NMVOCs benzene, toluene and xylene are suspected carcinogens and may lead to leukemia with prolonged exposure. Các benzen thơm, toluene và xylene được nghi ngờ có chất gây ung thư và có thể dẫn đến bệnh bạch cầu với tiếp xúc kéo dài. |
The Ni2+ ion is a known carcinogen. Ion Ni2+ là chất gây ung thư được biết đến. |
In 1994, the US EPA reported that dioxins are a probable carcinogen, but noted that non-cancer effects (reproduction and sexual development, immune system) may pose a greater threat to human health. Trong năm 1994, EPA Hoa Kỳ báo cáo rằng dioxin là một chất gây ung thư, và lưu ý rằng các hậu quả khác (về sinh sản và phát triển tình dục, hệ thống miễn dịch) có thể gây ra một mối đe dọa lớn đối với sức khỏe con người. |
Ironically Perey hoped that francium would help diagnose cancer, but in fact it itself was carcinogenic, and Perey developed bone cancer which eventually killed her. Trớ trêu thay, bà hy vọng rằng franxi sẽ giúp chẩn đoán ung thư, nhưng trong thực tế, nó chính là chất gây ung thư, và Perey bị bệnh ung thư xương. |
Carcinogens may increase the risk of cancer by altering cellular metabolism or damaging DNA directly in cells, which interferes with biological processes, and induces the uncontrolled, malignant division, ultimately leading to the formation of tumors. Các tác nhân gây ung thư có thể tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư bằng cách biến đổi quá trình trao đổi chất của tế bào và tác động trực tiếp lên DNA của tế bào, liên quan đến các quá trình sinh học, bao gồm quá trình phân bào không thể điều khiển, ác tính, cuối cùng dẫn đến sự hình thành các khối u. |
So when I went through the data, I had very surprising results, because I found that four out of the five marinating ingredients actually inhibited the carcinogen formation. Do vậy khi tôi đọc qua các dữ liệu, tôi đã có các kết quả rất đáng ngạc nhiên, bởi vì tôi thấy rằng có bốn trong số năm thành phần ướp thực sự đã ngăn chặn sự hình thành chất gây ung thư. Khi so sánh với gà chưa được ướp, |
Antimony(III) oxide has suspected carcinogenic potential for humans. Antimon(III) oxit bị nghi ngờ có khả năng gây ung thư cho con người. |
The FDA stated that hydroquinone cannot be ruled out as a potential carcinogen. FDA tuyên bố rằng hydroquinone không thể loại trừ được như một chất gây ung thư có tiềm năng. |
Carcinogenic nitrosamines are formed when amines that occur naturally in food react with sodium nitrite found in cured meat products. Nitrosamin được hình thành khi các amin tồn tại tự nhiên trong thực phẩm phản ứng với natri nitrit có trong thịt. |
Although the FDA has stated that a review of all available evidence does not implicate cyclamate as a carcinogen in mice or rats, cyclamate remains banned from food products in the United States. Mặc dù FDA đã tuyên bố rằng việc xem xét tất cả các bằng chứng sẵn có không liên quan đến cyclamate như một chất gây ung thư ở chuột hoặc chuột, cyclamate vẫn bị cấm từ các sản phẩm thực phẩm ở Hoa Kỳ. |
In fact O. viverrini and C. sinensis are capable of causing cancer in humans, and are classified by the International Agency for Research on Cancer as a group 1 biological carcinogen in 2009. Trong thực tế O. viverrini và C. sinensis có khả năng gây ung thư ở người, và được phân loại theo Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế về Ung thư là một nhóm sinh học gây ung thư vào năm 2009. |
The Carcinogenic Potency Project, which is a part of the US EPA's Distributed Structure-Searchable Toxicity (DSSTox) Database Network, has been systemically testing the carcinogenicity of chemicals, both natural and synthetic, and building a publicly available database of the results since the 1980s. Dự án nghiên cứu các tiềm năng gây ung thư, là một phần của Mạng cơ sở dữ liệu phân tán cấu trúc tìm kiếm (DSSTox) của EPA, đã thử nghiệm hệ thống các tiềm năng gây ung thư, cả tự nhiên lẫn tổng hợp và xây dựng cơ sở dữ liệu công khai từ những năm 1980. |
These PAHs are known human carcinogens and the acceptable concentrations of them in soil are typically around 1 mg/kg. Các PAHs được biết đến là chất gây ung thư cho con người và nồng độ chấp nhận được của chúng trong đất thường khoảng 1 mg / kg. |
Benzopyrene-7,8-dihydrodiol-9,10-epoxide is the carcinogenic product of three enzymatic reactions: Benzopyrene is first oxidized by cytochrome P450 1A1 to form a variety of products, including (+)benzopyrene-7,8-epoxide. Benzopyrene-7,8-dihydrodiol-9,10-epoxit là sản phẩm gây ung thư của ba phản ứng enzyme: Benzopyrene được oxi hóa đầu tiên bởi cytochrome P450 1A1 để tạo thành một loạt các sản phẩm, bao gồm (+)benzopyrene-7,8-epoxit. |
When creatine is mixed with protein and sugar at high temperatures (above 148 °C), the resulting reaction produces carcinogenic heterocyclic amines (HCAs). Khi creatine được trộn với protein và đường ở nhiệt độ cao (trên 148 & nbsp; °C), phản ứng tạo ra sẽ gây ung thư các heterocyclic amin (HCAs). |
Approximately 28 chemical constituents present in smokeless tobacco are carcinogenic in nature, among which nitrosamine is the most prominent. Khoảng 28 thành phần hóa học hiện có trong thuốc lá không khói là chất gây ung thư trong tự nhiên, trong đó nitrosamine là chất được chú ý đến nhất. |
The human and animal data consistently indicate a lack of carcinogenicity via the oral route of exposure and limit the carcinogenicity of nickel compounds to respiratory tumours after inhalation. Dữ liệu về con người và động vật cho thấy sự thiếu chất gây ung thư thông qua đường uống và hạn chế khả năng gây ung thư của các hợp chất niken đối với các khối u hô hấp khi hít phải. |
Such carcinogenic nitrosamines can also be formed from the reaction of nitrite with secondary amines under acidic conditions (such as occurs in the human stomach) as well as during the curing process used to preserve meats. Chất gây ung thư nitrosamines cũng có thể hình thành từ phản ứng của nitrite với gốc amin thứ (secondary amines, -NH-) trong điều kiện acid thấp (như dạ dày), cũng như trong vài quá trình muối chua thịt. |
These include lead, cadmium, mercury, pesticides, and the carcinogenic polychlorinated biphenols (PCBs) and polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs). Những chất này gồm có chì, cađimi, thủy ngân, thuốc trừ sâu và các hóa chất độc hại gây ung thư (polychlorinated biphenols [PCB] và polycyclic aromatic hydrocarbons [PAH]). |
So when I went through the data, I had very surprising results, because I found that four out of the five marinating ingredients actually inhibited the carcinogen formation. Do vậy khi tôi đọc qua các dữ liệu, tôi đã có các kết quả rất đáng ngạc nhiên, bởi vì tôi thấy rằng có bốn trong số năm thành phần ướp thực sự đã ngăn chặn sự hình thành chất gây ung thư. |
In 1933, BaP was determined to be the compound responsible for these cases, and its carcinogenicity was demonstrated when skin tumors occurred in laboratory animals repeatedly painted with coal tar. Năm 1933, BaP được xác định là hợp chất chịu trách nhiệm cho các trường hợp này, và sự gây ung thư của nó đã được chứng minh khi các khối u da xuất hiện trên động vật trong phòng thí nghiệm được đánh dấu bằng nhựa than đá. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ carcinogen trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới carcinogen
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.