basalt trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ basalt trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ basalt trong Tiếng Anh.

Từ basalt trong Tiếng Anh có các nghĩa là đá bazan, bazan, Đá bazan. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ basalt

đá bazan

noun (hard rock)

The one-story houses in Capernaum were constructed from uncut local basalt (volcanic rock).
Nhà một tầng ở thành phố Ca-bê-na-um được làm bằng đá bazan nguyên (đá núi lửa) có sẵn ở địa phương.

bazan

noun

A black basalt stone protruding from the ground was easily removed.
Có một tảng đá bazan màu đen từ đất nhô lên đã được đem lên một cách dễ dàng.

Đá bazan

noun (mafic igneous rock)

The one-story houses in Capernaum were constructed from uncut local basalt (volcanic rock).
Nhà một tầng ở thành phố Ca-bê-na-um được làm bằng đá bazan nguyên (đá núi lửa) có sẵn ở địa phương.

Xem thêm ví dụ

It is formed by the Caracol River and cuts out of basalt cliffs in the Serra Geral mountain range, falling into the Vale da Lageana.
Nó được hình thành bởi sông Caracol và cắt ra khỏi các vách đá bazan ở dãy núi Serra Geral, rơi xuống Vale da Lageana.
Reconstructions of the well known Palermo Stone, a black basalt table presenting the yearly events of the kings from the beginning of the 1st dynasty up to king Neferirkare in the shape of clearly divided charts, leads to the conclusion that Nebra and his predecessor, king Hotepsekhemwy, ruled altogether for 39 years.
Quá trình phục dựng lại tấm bia đá Palermo nổi tiếng, mà trên đó có ghi chép lại các sự kiện hàng năm của các vị vua bắt đầu từ triều đại thứ nhất cho đến vua Neferirkare, đã giúp đưa đến kết luận rằng Nebra và vị tiên vương trước đó là vua Hotepsekhemwy đã cai trị tổng cộng trong 39 năm.
Millenniums ago, their mighty volcanic eruptions covered the area with two types of rock —hard basalt and soft tufa, a white rock formed from solidified volcanic ash.
Nhiều ngàn năm trước đây, đã có những trận phun lửa dữ dội, cả vùng này được bao phủ bằng hai loại đá—bazan cứng và tufa mềm, tức loại đá trắng do tro của núi lửa đông đặc lại.
The 30-gram soil sample differed from that collected by Luna 16 in that the majority (50 to 60%) of the rock particles in the newer sample were ancient lunar highlands anorthosite (which consists largely of feldspar) rather than the basalt of the earlier one (which contained about 1 to 2% of anorthosite).
Mẫu đất 30 gram khác với mẫu đất thu thập bởi Luna 16 trong đó phần lớn (50 đến 60%) của các hạt đá trong mẫu mới hơn là các cao nguyên cổ đại anorthosite (bao gồm phần lớn fenspat) chứ không phải là bazan (trong đó chứa khoảng 1 đến 2% anorthosite) Nhiệm vụ tàu Apollo 16 của Mỹ đã trả lại nguyên liệu cao nguyên tương tự hai tháng sau đó.
Pyroxene and feldspar are the major minerals in basalt and gabbro.
Pyroxen và fenspat là các khoáng vật chính trong đá bazan và gabbro.
Low energy eruptions of basalt produce a characteristically dark coloured ash containing ~45 - 55% silica that is generally rich in iron (Fe) and magnesium (Mg).
Những vụ phun trào có năng lượng thấp từ bazan tạo ra tro đen đặc trưng có chứa khoảng 45-55% silica nói chung giàu sắt (Fe) và magiê (Mg).
A basalt sphinx with his name is now located in the Louvre, but it was known to have been brought to Europe as early as the 16th century, having adorned a fountain at the Villa Borghese, Rome.
Một bức tượng nhân sư bằng đá bazan có khắc tên của ông ngày nay đang nằm ở Louvre, nó đã được đưa đến châu Âu vào đầu thế kỷ 16 và trước kia được dùng để trang trí một đài phun nước tại Villa Borghese, Rome.
For example, flint and chert were shaped (or chipped) for use as cutting tools and weapons, while basalt and sandstone were used for ground stone tools, such as quern-stones.
Ví dụ, đá lửa và đá phiến silic được mài sắc (hay được đẽo) để làm công cụ cắt gọt và vũ khí, trong khi đá basalt và đá sa thạch được dùng làm công cụ (ground stone), như đá nghiền.
The majority of tholeiitic basalts are formed at approximately 50–100 km depth within the mantle.
Phần lớn tholeiit được hình thành vào khoảng 50–100 km sâu bên trong lớp manti.
Grímsvötn is a basaltic volcano which has the highest eruption frequency of all the volcanoes in Iceland and has a southwest-northeast-trending fissure system.
Grímsvötn là một núi lửa bazan có tần suất phun trào cao nhất của tất cả các vụ phun trào núi lửa ở Iceland và có một hệ thống khe nứt xu hướng đông bắc-tây nam.
When pāhoehoe lava enters the sea it usually forms pillow basalts.
Khi dung nham pahoehoe đi vào biển nó thường tạo ra gối bazan.
The significant amounts of reduced iron, Fe(II), and manganese, Mn(II), present in basaltic rocks provide potential energy sources for bacteria.
Lượng lớn Fe (II), Mn (II), có mặt trong các đá bazan cung cấp nguồn năng lượng tiềm năng cho vi khuẩn.
The youngest rocks in the area are the igneous basalt rocks of the Buckland volcanic Province, which were laid down between 35 and 27 million years ago.
Những mẫu đá trẻ nhất trong khu vực đá bazan của núi lửa Buckland, được đặt xuống khoảng giữa 35 và 27 triệu năm trước.
The first fossil found was dated to 4.4 million years ago on the basis of its stratigraphic position between two volcanic strata: the basal Gaala Tuff Complex (G.A.T.C.) and the Daam Aatu Basaltic Tuff (D.A.B.T.).
Phát hiện hóa thạch đầu tiên có niên đại 4,4 triệu năm trước, dựa trên khoảng thời gian của nó giữa 2 tầng núi lửa: tầng đáy phức hợp đá túp Gaala (GATC) và đá túp bazan Daam Aatu (DABT).
Xanthoparmelia cf. lavicola, on basalt in Hawaii.
Xanthoparmelia cf. lavicola, trên đất bazan.
The huge expanse of mare basaltic volcanism associated with Oceanus Procellarum does not possess a positive gravitational anomaly.
Sự mở rộng to lớn của núi lửa biển bazan gắn liền với Oceanus Procellarum không chỉ ra sự bất thường hấp dẫn dương.
By definition, basalt is an aphanitic (fine-grained) igneous rock with generally 45–53% silica (SiO2) and less than 10% feldspathoid by volume, and where at least 65% of the rock is feldspar in the form of plagioclase.
Theo định nghĩa, đá bazan là đá macma có cấu trúc ẩn tinh (hạt rất nhỏ) thường có 45-55% thể tích là silica (Hoạt2) và ít hơn 10% thể tích là khoáng vật chứa fenspat, ít nhất 65% của đá là felspat ở dạng plagioclase.
Waterfall has formed on the basalt rocks of Serra Geral formation and has two cascades.
Thác nước đã hình thành trên các tảng đá bazan của hệ tầng Serra Geral và có hai thác.
It has greater than 17% alumina (Al2O3) and is intermediate in composition between tholeiitic basalt and alkali basalt; the relatively alumina-rich composition is based on rocks without phenocrysts of plagioclase.
Nó có hơn 17% alumina (Al2O3) và có thành phần trung gian giữa tholeiit và bazan kiềm; thành phần tương đối giàu nhôm tùy thuộc vào loại đá không có ban tinh plagioclase.
These basins filled with basalt mostly during the subsequent Late Imbrian epoch.
Các lòng chảo này được nhồi đầy các loại đá bazan chủ yếu trong kỷ Imbrium Muộn tiếp theo.
Basalt is usually grey to black in colour, but rapidly weathers to brown or rust-red due to oxidation of its mafic (iron-rich) minerals into hematite and other iron oxides and hydroxides.
Đá bazan thường có màu xám đến đen, nhưng phong hoá nhanh chóng biến đổi thành màu nâu hoặc đỏ gỉ sắt do sự ôxi hoá của khoáng chất mafic (giàu sắt) biến thành hematit và các sắt oxít khác.
Data collected on Apollo 17 show that the valley is composed primarily of feldspar-rich breccia in the large massifs surrounding the valley and basalt underlying the valley floor, covered by an unconsolidated layer of regolith, or mixed materials, formed by various geologic events.
Dữ liệu được thu thập trên Apollo 17 cho thấy rằng thung lũng được tạo thành chủ yếu của đá có từng lớp breccia giàu fenspat trong các khối núi lớn xung quanh thung lũng và bazan nằm dưới đáy thung lũng, được bao phủ bởi một lớp bở rời của regolith, hoặc các vật liệu hỗn hợp, hình thành bởi các sự kiện địa chất khác nhau.
These ridges erupt basalts that are similar to those erupted from the mid-ocean ridges; the main difference is that back-arc basin basalts are often very rich in magmatic water (typically 1-1.5 weight % H2O), whereas mid-ocean ridge basalt magmas are very dry (typically <0.3 weight % H2O).
Các sống núi phun trào bzan có đặc điểm tương tự như bazan ở sống núi giữa đại dương; nhưng khác nhau ở điểm bazan ở các bồn trũng sau cung thường giàu nước magma (khoảng 1-1,5% H2O), trong khi đó magma bazan ở sống núi giữa đại dương rất "khô" (chỉ chiếm <0,3% H2O).
A large Ptolemaic black basalt statue measuring 41 inches (1.04 m) in height, now in the Hermitage Museum, Saint Petersburg, is thought to represent Arsinoe II, wife of Ptolemy II, but recent analysis has indicated that it could depict her descendant Cleopatra due to the three uraei adorning her headdress, an increase from the two used by Arsinoe II to symbolize her rule over Lower and Upper Egypt.
Một bức tượng đá bazan đen lớn có chiều cao 1.04 m hiện được đặt tại Bảo tàng Hermitage ở Sankt-Peterburg, Nga, ban đầu được cho là thể hiện Arsinoe II, vợ của Ptolemaios II, nhưng phân tích gần đây đã chỉ ra rằng nó có thể mô tả hậu duệ của bà là Cleopatra VII do ba uraeus (rắn đội mặt trời) tô điểm cho chiếc mũ của cô, một sự gia tăng so với chiếc mũ có hai uraeus được sử dụng bởi Arsinoe II, tượng trưng cho sự cai trị của bà trên Hạ và Thượng Ai Cập.
The high water contents of back-arc basin basalt magmas is derived from water carried down the subduction zone and released into the overlying mantle wedge.
Hàm lượng nước cao của magma bazan của bồn trũng sau cung là do nước được mang vào đới hút chìm và giải phóng vào lớp nằm trên manti.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ basalt trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.