Age of Discovery trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Age of Discovery trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Age of Discovery trong Tiếng Anh.

Từ Age of Discovery trong Tiếng Anh có nghĩa là Những khám phá lớn về địa lý. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Age of Discovery

Những khám phá lớn về địa lý

Xem thêm ví dụ

Portugal and Spain defended a Mare clausum policy during the age of discovery.
Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha bảo vệ chính sách liên kết Biển đóng trong Thời đại Khám phá.
Portugal spearheaded European exploration of the world and the Age of Discovery.
Bồ Đào Nha đi tiên phong trong phong trào châu Âu khám phá thế giới và Thời đại Khám phá.
The spice trade between India and Europe is often cited by historians as the primary catalyst for Europe's Age of Discovery.
Mậu dịch gia vị giữa Ấn Độ và châu Âu thường được xem như là chất xúc tác chính cho Thời đại Khám phá của châu Âu.
During the Age of Discovery, the Algarve served as the location for the embarkment for many voyages, mainly those funded by the Infante D. Henrique.
Trong thời đại Khám phá, Vương quốc Algarve đóng vai trò như là vị trí cập cảng cho nhiều chuyến thám hiểm, phần lớn đều do Hoàng tử Infante D. Henrique tài trợ.
This period, the Age of Discovery, was associated with the geographic exploration of the foreign lands by merchant traders, especially from England and the Low Countries.
Giai đoạn này, còn gọi thời kỳ khám phá, được kết hợp với cuộc thăm dò địa lý của các vùng đất nước ngoài của các thương nhân buôn bán, đặc biệt là từ Anh và các nước khác.
This was an Age of Discovery, with daring explorations by sea and by land, the opening-up of new trade routes across oceans, conquests and the beginnings of European colonialism.
Trong thời đại Khám phácác cuộc thám hiểm táo bạo bằng đường biển và đường bộ, mở ra các tuyến giao thương mới xuyên đại dương, chinh phục và khởi đầu chủ nghĩa thực dân châu Âu.
England became a unified state in the 10th century, and since the Age of Discovery, which began during the 15th century, has had a significant cultural and legal impact on the wider world.
Anh trở thành một quốc gia thống nhất vào thế kỷ X, và kể từ thời đại Khám phá quốc gia này có tác động đáng kể về văn hoá và tư pháp trên thế giới.
Portugal has developed a specific culture while being influenced by various civilizations that have crossed the Mediterranean and the European continent, or were introduced when it played an active role during the Age of Discovery.
Bài chi tiết: Văn hóa Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha đã phát triển một nền văn hoá đặc trưng, chịu ảnh hưởng từ nhiều nền văn minh khác nhau trên khắp Địa Trung Hải và lục địa châu Âu, hoặc được đưa đến khi Bồ Đào Nha có vai trò tích cực trong Thời đại Khám phá.
We're living through the golden age of dinosaur discoveries.
Chúng ta đang sống ở Thời đại Hoàng Kim của những khám phá về loài Khủng long.
In the context of the Age of Discovery, the Dutch East India Company established its presence on Formosa to trade with the Chinese (Ming Empire) and Japanese, and also to interdict Portuguese and Spanish trade and colonial activities in East Asia.
Trong bối cảnh thời đại khám phá, Công ty Đông Ấn Hà Lan đã thiết lập sự hiện diện của mình tại Đài Loan để giao thương với Trung Hoa và Nhật Bản, và cũng để ngăn cản các hoạt động thương mại và thuộc địa hóa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha tại Đông Á.
The origins of the Imperial Japanese Navy go back to early interactions with nations on the Asian continent, beginning in the early medieval period and reaching a peak of activity during the 16th and 17th centuries at a time of cultural exchange with European powers during the Age of Discovery.
Hải quân Đế quốc Nhật Bản có nguồn gốc từ những xung đột ban đầu với các quốc gia trên lục địa châu Á, khởi đầu từ đầu thời kỳ trung cổ và đạt đến đỉnh cao trong các hoạt động vào thế kỷ thứ 16 và 17, lúc diễn ra sự trao đổi văn hóa với các cường quốc Châu Âu trong Kỷ nguyên Khám phá.
The discovery of the age?
Phát hiện của thời đại chắc.
In the 19th century the Carboniferous Period was often referred to as the "Age of Ferns" but these discoveries during the first decade of the 20th century made it clear that the "Age of Pteridosperms" was perhaps a better description.
Vào thế kỷ 19 thì kỷ Than đá thường được nhắc tới như là "Kỷ nguyên Dương xỉ" nhưng các phát hiện này trong thập niên đầu tiên của thế kỷ 20 đã làm sáng tỏ rằng " Kỷ nguyên Dương xỉ hạt" có lẽ là miêu tả tốt hơn.
The Devonian has also erroneously been characterised as a "greenhouse age", due to sampling bias: most of the early Devonian-age discoveries came from the strata of western Europe and eastern North America, which at the time straddled the Equator as part of the supercontinent of Euramerica where fossil signatures of widespread reefs indicate tropical climates that were warm and moderately humid but in fact the climate in the Devonian differed greatly during its epochs and between geographic regions.
Kỷ Devon cũng được gọi một cách sai lầm là Thời đại nhà kính, do sự thiên lệch trong lấy mẫu: phần lớn các phát hiện thuộc niên đại Tiền Devon đến từ các địa tầng thuộc Tây Âu và miền đông Bắc Mỹ, trong khi vào thời gian đó chúng đang nằm ở khu vực xung quanh đường xích đạo như là một phần của siêu lục địa Euramerica, khu vực mà các dấu hiệu hóa thạch của đá san hô ngầm phổ biến rộng chỉ ra kiểu khí hậu nhiệt đới ấm nóng và tương đối ẩm.
These ways of thought still ruled western Europe in the Age of Discovery.
Những lối suy nghĩ này vẫn còn chi phối châu Âu ở Thời Đại Khám Phá.
Age of Discovery begins.
Thời kỳ Khám phá bắt đầu.
During the Age of discovery, between the 15th and 17th century, sailing that had been mostly coastal became oceanic.
Trong Thời đại Khám phá, giữa thế kỷ 15 và 17, việc đi thuyền chủ yếu từ duyên hải đã chuyển sang khắp đại dương.
Edwards was fascinated by the discoveries of Isaac Newton and other scientists of his age.
Edwards tỏ ra thích thú với những phát minh của Isaac Newton và các nhà khoa học đương thời.
It was used in classical antiquity, the Islamic Golden Age, the European Middle Ages and the Age of Discovery for all these purposes.
Nó được sử dụng ở thời cổ đại, thời kỳ Vàng của Hồi giáo, thời Trung cổ và Phục Hưng cho những mục đích trên.
And in this age, where everything seems mapped, measured and studied, in this age of information, I remind you all that discoveries are not just made in the black void of the unknown but in the white noise of overwhelming data.
Và trong thời đại này, nơi mà mọi thứ dường như được đánh dấu, đo đạc và nghiên cứu, trong thời đại thông tin này, tôi nhắc bạn về những khám phá đó không chỉ là khoảng trống màu đen vô định nhưng trong tiếng ồn trắng của một đống dữ liệu.
During the Age of Discovery in the 15th and 16th centuries, Portugal and Spain pioneered European exploration of the globe, and in the process established large overseas empires.
Trong suốt Thời đại Khám phá vào thế kỷ XV và 16, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha là hai quốc gia châu Âu đi tiên phong trong phong trào thám hiểm thế giới và trong quá trình đó họ đã thiết lập các đế quốc hải ngoại lớn.
Compared to the Middle Ages, the Renaissance and the Age of Discovery were characterized by a greater specialization in labor, one of the characteristics of growing European cities and trade.
So với thời Trung cổ, thời Phục hưng và Thời đại khám phá được đặc trưng bởi sự chuyên môn hóa cao hơn trong lao động, một trong những đặc điểm của các thành phố và thương mại đang phát triển ở châu Âu.
In a December 16, 2006 Discovery Channel special, Janet Berger stated that Oliver started to become attracted to her when he reached the age of 16.
Trong một chương trình của kênh Discovery Channel ngày 16 tháng 12 năm 2006, Janet Berger cho biết Oliver bắt đầu thích ở gần bà hơn khi được 16 năm tuổi.
The second half of the 20th century was the golden age of virus discovery and most of the over 2,000 recognised species of animal, plant, and bacterial viruses were discovered during these years.
Nửa sau của thế kỷ XX đánh dấu một kỉ nguyên vàng cho sự khám phá virus với hầu hết trong số hơn 2.000 loài virus động vật, thực vật và vi khuẩn đã được phát hiện trong những năm này.
The first game in the series is based on the video game Age of Empires III, and was originally titled Age of Empires III: The Age of Discovery before being renamed to Glenn Drover's Empires: The Age of Discovery in 2011 following the loss of the naming rights to the Age of Empires series.
Ban đầu nó có tên là Age of Empires III: The Age Discovery trước khi đổi tên vào năm 2011 vì bị mất quyền đặt tên theo sê-ri Age of Empires.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Age of Discovery trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới Age of Discovery

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.