torpedo trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ torpedo trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ torpedo trong Tiếng Anh.
Từ torpedo trong Tiếng Anh có các nghĩa là ngư lôi, 魚雷, cá đuối điện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ torpedo
ngư lôinoun (underwater weapon) Well, then, what do you need torpedo for? Vậy, Cậu cần đạn ngư lôi cho việc gì? |
魚雷noun (underwater weapon) |
cá đuối điệnverb |
Xem thêm ví dụ
He killed Pike, he almost killed you, and now you think it's a good idea to pop open a torpedo because he dared you to. Hắn đã giết Pyke và suýt giết luôn anh, và giờ anh nghĩ mở 1 quả ngư lôi ra là 1 ý hay chỉ vì hắn thách anh làm thế. |
Its appearance is similar to the Gulf torpedo (Torpedo sinuspersici), but it is duller in coloration. Bề ngoài của nói giống như loài Gulf torpedo (Torpedo sinuspersici), nhưng xỉn màu hơn. |
The destroyer Onslow fired a pair of torpedoes at Kronprinz at a range of 7,300 m (24,000 ft), though both missed. Tàu khu trục Onslow phóng một cặp ngư lôi vào Kronprinz ở khoảng cách 7.300 m (24.000 ft), nhưng cả hai đều trượt. |
In this action, the light cruiser Houston was torpedoed and heavily damaged. Trong trận này tàu tuần dương nhẹ Houston bị trúng ngư lôi và bị hư hại nặng. |
This, in turn, was approved by the Board on March the 16th with only minor changes, such as the reduction in the anti-torpedo boat armament from twenty to eighteen 12-pdr guns. Điều này được ban lãnh đạo phê chuẩn vào ngày 16 tháng 3 chỉ với những thay đổi nhỏ, như dàn vũ khí chống tàu phóng lôi được giảm từ 20 xuống còn 18 khẩu 12 pounder 12 cwt. |
While some torpedo fighters were put into production, such as the Fiat G.55S and Blackburn Firebrand, they seldom launched torpedoes at enemy ships. Trong khi một số máy bay chiến đấu ngư lôi đã được đưa vào sản xuất, chẳng hạn như Fiat G.55S và Blackburn Firebrand, chúng hiếm khi thực hiện phóng ngư lôi vào tàu địch. |
Such ships carry improved sonar equipment, such as the variable depth sonar or towed array, and specialised weapons such as torpedoes, forward-throwing weapons such as Limbo and missile-carried anti-submarine torpedoes such as ASROC or Ikara. Chúng mang theo các thiết bị sonar được cải tiến, như sonar thay đổi độ sâu hoặc chùm sonar kéo theo, và những vũ khí chuyên biệt như ngư lôi, vũ khí phóng ra phía trước như Limbo và tên lửa mang ngư lôi chống tàu ngầm như ASROC hoặc Ikara. |
On 12 August 1915, a Royal Naval Air Service Short 184 floatplane torpedo bomber sank a Turkish merchantman in the Sea of Marmara. Vào ngày 12 tháng 8 năm 1915, một chiếc thủy phi cơ ném lôi Short 184 của Không lực Hải quân Hoàng gia Anh đã đánh chìm một thương mại của Thổ Nhĩ Kỳ ở Biển Marmara. |
All efforts to save Princeton failed, and after the remaining crew were evacuated, she was finally scuttled—torpedoed by the light cruiser Reno—at 17:50. Mọi nỗ lực nhằm cứu chiếc Princeton đều bị thất bại, và cuối cùng nó bị đánh đắm bởi ngư lôi từ tàu tuần dương hạng nhẹ Reno vào lúc 17 giờ 50 phút. |
On 25 August 1941, Ōi returned to Maizuru Naval Arsenal for conversion to a torpedo cruiser with 10 quadruple mount torpedo launchers (a total of 40 tubes), housing long-range oxygen-propelled Type 93 "Long Lance" torpedoes arranged in two broadside rows of five, i.e. 20 per side. Vào ngày 25 tháng 8 năm 1941, Ōi quay trở về Maizuru để được cải biến thành một "tàu tuần dương ngư lôi", với mười ống phóng ngư lôi Kiểu 92 bốn nòng (tổng cộng 40 ống) để phóng kiểu ngư lôi Kiểu 93 "Long Lance" 610 mm tầm xa vận hành bằng oxygen, được sắp xếp thành hai dãy năm ống phóng mỗi bên mạn tàu. |
On 6 April, the cruiser retired to Kerama Retto, refueled and took on ammunition, assisted in splashing a Nakajima B6N "Jill" torpedo bomber, then rejoined TF 54 off Okinawa as that force underwent another air raid. Ngày 6 tháng 4, chiếc tàu tuần dương rút lui về Kerama Retto để tiếp đạn và tiếp nhiên liệu, và đã giúp vào việc bắn rơi một máy bay ném ngư lôi Nakajima B6N "Jill"; sau đó nó gia nhập Lực lượng Đặc nhiệm 54 ngoài khơi Okinawa khi đơn vị này tiến hành một đột không kích khác. |
Forward torpedo, stand by to fire. Ngư lôi phía trước, chuẩn bị bắn |
While Beatty strove to fight her assailants, one German plane managed to close to about 500 yards and dropped a torpedo which struck the ship near frame 124 at about 1813, only ten minutes after the start of action. Mười phút sau khi trận chiến bắt đầu, đang khi Beatty dò theo để đối phó mục tiêu, một máy bay Đức tiếp cận được nó ở khoảng cách 500 yd (460 m) và thả một quả ngư lôi, vốn đã đánh trúng chiếc tàu khu trục gần khung 124 lúc 18 giờ 13 phút. |
USS Liberty (AGTR-5) was an intelligence gathering ship involved in an international incident when attacked by Israeli jet fighter planes and motor torpedo boats on 8 June 1967, during the Six-Day War and while in international waters off the Sinai Peninsula. USS Liberty (AGTR-5), một tàu nghiên cứu kỹ thuật trung lập của Hải quân Hoa Kỳ bị các phản lực cơ chiến đấu và xuồng máy phóng ngư lôi của Israel tấn công vào ngày 8 tháng 6 năm 1967 trong cuộc Chiến tranh sáu ngày khi nó đang ở vùng biển quốc tế, bên ngoài bán đảo Sinai. |
The shock was so great that her captain, Ernle Chatfield, thought that she had been torpedoed. Áp lực của tiếng nổ mạnh đến mức thuyền trưởng của nó, Ernle Chatfield, nghĩ rằng nó bị đánh trúng ngư lôi. |
As she began to capsize, 2 more torpedoes struck home, and her men were strafed as they abandoned ship. Khi nó bắt đầu bị nghiêng, có thêm hai quả ngư lôi nữa đánh trúng, trong khi thủy thủ của nó bị càn quét khi họ rời tàu. |
Now it may look like a tasty morsel, or a pig's head with wings -- ( Laughter ) but if it's attacked, it puts out a barrage of light -- in fact, a barrage of photon torpedoes. Bây giờ nó trông như một miếng thức ăn ngon lành, hay một cái đầu heo có cánh -- ( Cười ) nhưng nếu nó tấn công, nó đẩy ra ngoài một cơn mưa ánh sáng -- thật sự, một cơn mưa thủy lôi photon. |
The British destroyers Nestor and Nicator each fired two torpedoes at Lützow, though all four missed. Các tàu khu trục Anh Nestor và Nicator, mỗi chiếc đã phóng hai quả ngư lôi nhắm vào Lützow nhưng cả bốn đều bị trượt. |
The Battle of Tassafaronga began 40 minutes before midnight on 30 November, when three American destroyers made a surprise torpedo attack on the Japanese. Trận Tassafaronga bắt đầu 40 phút trước nữa đêm ngày 30 tháng 11, khi ba tàu khu trục Mỹ đã bất ngờ tấn công bằng ngư lôi vào hạm đội Nhật Bản. |
That night, she fought off Japanese torpedo bombers and assisted Independence into Funafuti, Ellice Islands. Đêm hôm đó, nó đánh trả các máy bay ném ngư lôi Nhật Bản và trợ giúp tàu sân bay Independence tiến vào Funafuti thuộc quần đảo Ellice. |
The US launched a new type of torpedo, the Mk-50 using an infrared detector and a closed-loop pump with an integrated processing unit for analyzing underwater sound waves for target acquisition. Hoa Kỳ đưa ra một loại ngư lôi mới là MK-50 sử dụng đầu dò hồng ngoại và động cơ bơm chu kỳ kín cùng với một bộ phận tích hợp để phân tích sóng âm dưới nước để tìm mục tiêu. |
In the battle, Japanese naval land-based torpedo bombers, seeking to provide protection for the impending evacuation of Japanese forces from Guadalcanal, made several attacks over two days on U.S. warships operating as a task force south of this island. Trong trận đánh này, các oanh tạc cơ phóng ngư lôi Nhật Bản, để bảo vệ cho cuộc triệt thoái của quân Nhật ra khỏi Guadalcanal, đã mở nhiều cuộc không kích trong hai ngày vào các chiến hạm Hoa Kỳ ở phía nam đảo này. |
Chitose was sunk by torpedo hits during the first air strike made by naval aircraft of Task Force 38 (TF 38) from the aircraft carrier USS Essex off Cape Engaño. Chitose bị đánh chìm bởi ngư lôi trong đợt tấn công thứ nhất của Lực lượng Đặc nhiệm TF 38 do máy bay cất cánh từ tàu sân bay Essex ngoài khơi mũi Engano. |
At this time, Nagumo's carriers were attacked by six US Navy Grumman TBF Avengers from Torpedo Squadron 8 (VT-8) and four United States Army Air Forces (USAAF) B-26 Marauders, all carrying torpedoes. Vào lúc này các tàu sân bay của Nagumo bị tấn công bởi một lực lượng gồm sáu máy bay ném ngư lôi TBF Avenger thuộc phi đội VT-8 của Hải quân Mỹ và bốn máy bay ném bom B-26 Marauder của Không lực, tất cả đều mang ngư lôi. |
At the end of January 1944, Shikinami escorted the cruisers Aoba, Ōi, Kinu, and Kitakami on a resupply run to the Andaman Islands, and towed the torpedoed Kitakami back to Singapore afterwards. Vào cuối tháng 1 năm 1944, Shikinami hộ tống các tàu tuần dương Aoba, Ōi, Kinu và Kitakami trong một chuyến đi tiếp liệu đến quần đảo Andaman, và sau đó đã kéo chiếc Kitakami bị trúng ngư lôi quay trở về Singapore. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ torpedo trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới torpedo
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.