monarchy trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ monarchy trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ monarchy trong Tiếng Anh.
Từ monarchy trong Tiếng Anh có các nghĩa là chế độ quân chủ, nền quân chủ, quân chủ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ monarchy
chế độ quân chủnoun (form of government with a hereditary head of state) I long for the restoration of the monarchy as much as you do. Tôi mong đợi sự phục hồi của chế độ quân chủ cũng nhiều như phu nhân. |
nền quân chủnoun (form of government with a hereditary head of state) The people look to a monarchy for something bigger than themselves. Người dân mong chờ ở nền quân chủ thứ to lớn hơn cả chính họ. |
quân chủnoun (form of government with a hereditary head of state) The people look to a monarchy for something bigger than themselves. Người dân mong chờ ở nền quân chủ thứ to lớn hơn cả chính họ. |
Xem thêm ví dụ
His father was replaced by the Second Spanish Republic, and under his son, Juan Carlos I, a constitutional monarchy was restored. Dưới thời cha của ông, Tây Ban Nha quân chủ được thay thế bời nền cộng hòa thứ hai, và dưới thời con trai của ông, Juan Carlos I của Tây Ban Nha, một chế độ quân chủ lập hiến đã được thiết lập. |
At the same time, the Maoists refused to recognize the installation of a constitutional monarchy. Đồng thời, các nhà Maoist từ chối công nhận việc xây dựng chế độ quân chủ lập hiến. |
2 The historian Josephus mentioned a unique kind of government when he wrote: “Some peoples have entrusted the supreme political power to monarchies, others to oligarchies, yet others to the masses. 2 Sử gia Josephus đề cập đến một loại chính phủ độc nhất vô nhị khi ông viết: “Một số dân tộc giao quyền lãnh đạo chính trị cho chính quyền quân chủ, những dân khác giao cho tập đoàn đầu sỏ, còn những dân khác nữa giao cho quần chúng nhân dân. |
Which is exactly why a strong monarchy, the physical manifestation of God's will on earth, is more vital now than ever. Đó chính là lý do mà việc một nền quân chủ mạnh mẽ, hình tượng vật chất tượng trưng cho ý của Chúa rõ ràng nhất trên đời này, trở nên quan trọng hơn bao giờ việc |
The consequences of the 2003 invasion and the Arab Spring led to increasing alarm within the Saudi monarchy over the rise of Iran's influence in the region. Hậu quả của cuộc xâm lược năm 2003 và Mùa xuân Ả Rập khiến chế độ quân chủ Ả Rập Xê Út gia tăng báo động về ảnh hưởng của Iran trong khu vực. |
Siam (today known as Thailand) has had 20 constitutions and charters since the overthrow of absolute monarchy in 1932. Thái Lan có 20 bản Hiến pháp và Hiến chương (hiến pháp lâm thời) kể từ cuộc đảo chính năm 1932. |
Shortly after the war, civil discontent led to the constitutional referendum of 1946 on whether Italy would remain a monarchy or become a republic. Ngay sau chiến tranh, bất mãn trong xã hội dâng cao đã dẫn đến một cuộc trưng cầu ý dân vào năm 1946 về việc Ý sẽ vẫn là một chế độ quân chủ hoặc trở thành một nước cộng hòa. |
Throughout his reign, his policies focused reestablishing peace and the balance of power in Europe, while supporting autocracy and old monarchies, without seeking to expand Russia's borders. Trong suốt triều đại của ông, các chính sách của ông tập trung tái lập hòa bình và cân bằng quyền lực ở châu Âu, trong khi ủng hộ chế độ độc tài và chế độ quân chủ cũ, mà không cần mở rộng biên giới của Nga. |
Thereafter, a referendum was held in which 97.5 per cent of voters supported abolishing the monarchy, effectively approving union with India. Sau đó, một cuộc trưng cầu dân ý được tổ chức với kết quả là 97,5% cử tri đi bầu ủng hộ bãi bỏ chế độ quân chủ, tán thành hợp nhất với Ấn Độ. |
The proposed constitution was criticised by many, including the Council of Europe, as expanding the powers of the monarchy (continuing the power to veto any law, and allowing the Prince to dismiss the government or any minister). Hiến pháp được đề xuất đã bị chỉ trích bởi nhiều người, bao gồm cả Hội đồng châu Âu về nhiều khoản của Hiến pháp mới như mở rộng quyền hạn của chế độ quân chủ (tiếp tục quyền phủ quyết luật pháp, và cho phép Hoàng thân có quyền giải tán chính phủ hoặc bất kỳ bộ trưởng nào). |
The Angkorian monarchy survived until 1431, when the Thai captured Angkor Thom and the Cambodian king fled to the southern part of the country. Triều đình Angkor tồn tại tới năm 1431, khi người Thái chiếm Angkor Thom và nhà vua Khmer phải chạy trốn tới miền nam đất nước. |
He also expressed the fear that the large influx of Nepalese might lead to their demand for a separate state in the next ten to twenty years, in much the same way as happened in the once-independent monarchy of Sikkim in the 1970s. Ông cũng bày tỏ lo ngại rằng dòng người Nepal lớn có thể dẫn đến nhu cầu của họ về một quốc gia riêng trong vòng 10 đến 20 năm tới, theo cách tương tự như đã xảy ra trong chế độ quân chủ độc lập một thời của Sikkim vào những năm 1970. |
In the late Republic, as in the early years of the new monarchy, Imperator was a title granted to Roman generals by their troops and the Roman Senate after a great victory, roughly comparable to field marshal (head or commander of the entire army). Vào cuối nền Cộng hòa, như trong những năm đầu của chế độ quân chủ mới, Imperator là một danh hiệu cấp cho các tướng lĩnh La Mã bởi quân đội của họ và Viện Nguyên lão sau khi một thắng lợi lớn, tương đương với nguyên soái mặt trận (đứng đầu hoặc chỉ huy toàn bộ quân đội). |
Oman is a unitary state and an absolute monarchy, in which all legislative, executive and judiciary power ultimately rests in the hands of the hereditary Sultan. Oman là một quốc gia quân chủ chuyên chế theo đó toàn bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp đều nằm dưới quyền tối cao của sultan. |
The story includes the reigns of four Kings of the Chakri dynasty (thus the title "Four Reigns"), and the 1932 Revolution against the absolute monarchy. Câu chuyện bao gồm các triều đại của bốn vị vua của triều đại Chakri (do đó là danh hiệu "Tứ đại cai trị"), và Cách mạng năm 1932 chống lại chế độ quân chủ tuyệt đối. |
Machida Hisanari (1839–97), was the "father" of the National Museum, and used the collection to promote the restored monarchy. Machida Hisanari (1839–97), là "cha đẻ" của bảo tàng Quốc gia, ông sử dụng các bộ sưu tập này nhằm phục hồi chế độ quân chủ. |
On one side were newly-established republics, led by Nasser's Egypt, and on the other side were traditionalist monarchies led by King Faisal of Saudi Arabia. Một bên là các nước cộng hòa mới được thành lập, dẫn đầu là Ai Cập của Nasser, và một bên là các chế độ quân chủ truyền thống do vua Faisal của Ả Rập Saudi lãnh đạo. |
This defeat, combined with refusal to reinstate the old monarchies in Italy and their disrespect of the Russian flag during the taking of Ancona, led to the formal cessation of the alliance in October 1799. Sự thất bại này của Nga, kết hợp với việc từ chối khôi phục lại chế độ quân chủ cũ ở Ý và sự không tôn trọng lá cờ Nga trong thời gian xâm chiếm Ancona, dẫn đến sự chấm dứt chính thức của liên minh thứ hai vào tháng 10 năm 1799. |
The subnational monarchies in Mustang, Bajhang, Salyan, and Jajarkot were also abolished in October 2008. Các tiểu vương địa phương ở Mustang, Bajhang, Salyan và Jajarkot cũng được bãi bỏ vào tháng 10 năm 2008. |
All the states in Malaysia except for Malacca, Penang, Sabah, and Sarawak, are constitutional monarchies. Tất cả các bang của Malaysia - ngoại trừ Malacca, Penang, Sabah và Sarawak - đều là các lãnh thổ quân chủ lập hiến. |
Lese majeste (insulting the monarchy), sedition, and other charges are routinely used to suppress free speech and threaten dissidents. Các điều luật cấm phạm thượng (xúc xiểm hoàng gia), xúi giục nổi loạn và các tội danh khác thường xuyên được sử dụng để đàn áp tự do ngôn luận và đe dọa các nhà bất đồng chính kiến. |
Then, people said monarchy dominated everywhere because it was rooted in human nature. Sau đó mọi người cho rằng nền quân chủ thống trị ở khắp mọi nơi vì nó bắt nguồn từ bản chất của con người. |
It was the last rebellion to occur during the monarchy, and its end marked the beginning of forty years of internal peace in Brazil. Đây là cuộc nổi loạn cuối cùng diễn ra thời chế độ quân chủ, thời điểm nó kết thúc đánh dấu bắt đầu bốn mươi năm hòa bình nội bộ tại Brasil. |
However, these resources did not translate into development for the Metropolis (mother country) due to Spanish Roman Catholic Monarchy's frequent preoccupation with European wars (enormous amounts of this wealth were spent hiring mercenaries to fight the Protestant Reformation), as well as the incessant decrease in overseas transportation caused by assaults from companies of British buccaneers, Dutch corsairs and pirates of various origin. Tuy nhiên, những tài nguyên này không chuyển thành sự phát triển cho Metropolis (quốc gia mẹ) do mối lo ngại thường xuyên của quân đội Công giáo La Mã Tây Ban Nha với các cuộc chiến tranh châu Âu (số tiền khổng lồ của tài sản này đã được chi cho thuê lính đánh thuê để chống lại Cải cách Tin lành), cũng như sự sụt giảm không ngừng trong giao thông vận tải ở nước ngoài gây ra bởi các cuộc tấn công từ các công ty của người Anh buccaneers, corsairs Hà Lan và cướp biển có nguồn gốc khác nhau. |
You know, if you decide to disband the Monarchy. Nếu như cha muốn bãi bỏ nền quân chủ. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ monarchy trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới monarchy
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.