divisor trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ divisor trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ divisor trong Tiếng Anh.
Từ divisor trong Tiếng Anh có các nghĩa là số chia, ước số, ước. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ divisor
số chianoun |
ước sốnoun |
ướcverb |
Xem thêm ví dụ
Given two positive numbers, a (the dividend) and n (the divisor), a modulo n (abbreviated as a mod n) is the remainder of the Euclidean division of a by n. Cho hai số dương, (số bị chia) a và (số chia) n, a modulo n (viết tắt là a mod n) là số dư của phép chia có dư Euclid của a cho n. |
However, the Divisor's value is approximately 8.9 billion. Tuy nhiên, giá trị này luôn xấp xỉ ở mức 8.9 tỉ. |
The number 12, for example, is abundant but not weird, because the proper divisors of 12 are 1, 2, 3, 4, and 6, which sum to 16; but 2 + 4 + 6 = 12. Số 12 được gọi là số dư thừa nhưng không phải là số lạ, bởi vì các ước số chia hết của 12 là 1, 2, 3, 4 và 6 có tổng là 16, tuy nhiên 2 + 4 + 6 = 12 (tổng các tập con các ước số). |
In comparison, Sainte-Laguë method, a divisor method, reduces the reward to large parties, and it generally has benefited middle-size parties at the expense of both large and small parties. Trong khi đó, phương pháp Sainte-Laguë, một phương pháp ước số, làm giảm phần thưởng cho các bên lớn, và nói chung nó đã mang lại lợi ích cho các đảng có quy mô trung bình mà không có lợi cho cả đảng lớn và nhỏ. |
For every positive divisor d of n, the quotient group Z/nZ has precisely one subgroup of order d, generated by the residue class of n/d. Với mỗi ước dương d của n, nhóm thương Z/nZ có đúng một nhóm con bậc d, sinh ra bởi lớp đồng dư của n/d. |
Babylonian advances in mathematics were facilitated by the fact that 60 has many divisors: the reciprocal of any integer which is a multiple of divisors of 60 has a finite expansion in base 60. Các tiến bộ của người Babylon trong toán học phát triển dễ dàng bởi số 60 có rất nhiều ước số. |
If a safe prime q is congruent to 7 modulo 8, then it is a divisor of the Mersenne number with its matching Sophie Germain prime as exponent. Nếu số nguyên tố an toàn q đồng dư 7 mod 8, thì q là một ước số của số nguyên tố Mersenne có số mũ đi kèm là số nguyên tố Sophie Germain. |
The two different ways are: 1729 = 13 + 123 = 93 + 103 The quotation is sometimes expressed using the term "positive cubes", since allowing negative perfect cubes (the cube of a negative integer) gives the smallest solution as 91 (which is a divisor of 1729): 91 = 63 + (−5)3 = 43 + 33 Numbers that are the smallest number that can be expressed as the sum of two cubes in n distinct ways have been dubbed "taxicab numbers". Hai cách đó là: 1729 = 13 + 123 = 93 + 103 Khi trích có người sử dụng cụm từ "số lập phương dương", vì nếu tính số lập phương âm (lập phương của số nguyên âm) thì nghiệm nhỏ nhất là 91 (là một ước của 1729): 91 = 63 + (−5)3 = 43 + 33 Những số nhỏ nhất có thể biểu diễn dưới dạng tổng của hai số lập phương bằng n cách khác nhau được gọi là "số taxi". |
Its proper divisors are 1, 2, 5, 7, 10, 14, and 35; these sum to 74, but no subset of these sums to 70. Các ước số chia hết của nó là: 1, 2, 5, 7, 10, 14 và 35; tổng của các ước số này là 74, nhưng không có tổng tập con các ước số bằng 70. |
Note that the divisor for a single month is √12, and not 12. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 24 đơn vị gồm 12 trấn, 12 hương. |
The inverse b can be found by using Bézout's identity and the fact that the greatest common divisor gcd(a, p) equals 1. Có thể tìm phần tử nghịch đảo b thông qua đẳng thức Bézout và vì ước số chung lớn nhất gcd(a, p) bằng 1. |
All divisor adjustments are made after the close of trading and after the calculation of the closing value of the S&P 500 Index. Tuy nhiên, người ta chỉ điều chỉnh ước số sau khi kết thúc phiên giao dịch và sau khi tính toán giá trị S&P 500. |
And if we divide the top and the bottom by 50 -- that's the greatest common divisor -- we get 2/ 5. Và nếu chúng ta chia tử số và mẫu số bằng 50 - đó là ước số chung lớn nhất - ta được 2/ 5 |
The greatest common divisor is also known as the greatest common factor (gcf), highest common factor (hcf), greatest common measure (gcm), or highest common divisor. Tiếng Anh: greatest common factor hoặc greatest common divisor(GCD hoặc GCF). |
Standard Pascal and ALGOL 68 give a positive remainder (or 0) even for negative divisors, and some programming languages, such as C90, leave it to the implementation when either of n or a is negative. Ngôn ngữ Pascal và ALGOL 68 tiêu chuẩn chọn số dư dương (hoặc 0) kể cả khi số chia là các số âm, đối với một vài ngôn ngữ lập trình như C90 thì dấu tùy thuộc vào cài đặt khi hoặc n hoặc a là số âm. |
For example, if the total adjusted market cap of the 500 component stocks is US$13 trillion and the Divisor is set at 8.933 billion, then the S&P 500 Index value would be 1,455.28. Ví dụ, nếu tổng giá trị vốn hóa thị trường của 500 cổ phiếu thành phần là 13 nghìn tỷ đô la Mĩ và ước số là 8.933 tỉ, thì chỉ số S&P 500 có giá trị là 1,455.28. |
Over the years , stock splits , spin -offs and other events have resulted in changes in the divisor , making it a very small number ( less than 0.2 ) . Qua năm tháng , những lần chia nhỏ cổ phiếu , những vụ chia tách doanh nghiệp và những sự kiện khác đã dẫn đến những thay đổi về ước số , làm cho ước số là một số rất nhỏ ( ít hơn 0,2 ) . |
Also, when a company is dropped and replaced by another with a different market capitalization, the divisor needs to be adjusted in such a way that the value of the S&P 500 Index remains constant. Ngoài ra, khi một công ty tụt hạng và bị thay thế bởi một công ty khác với giá trị vốn hóa thị trường khác, ước số này cũng được điều chỉnh để giá trị của S&P 500 là không đổi. |
Since the divisor is currently less than one, the value of the index is larger than the sum of the component prices. Tại vì hiện nay ước số ít hơn một, giá trị của chỉ số cao hơn tổng các giá thành phần. |
If p is a prime number which is not a divisor of b, then abp−1 mod p = a mod p, due to Fermat's little theorem. Nếu p là số nguyên tố không phải là ước số của b, thì abp−1 mod p = a mod p, dựa theo định lý nhỏ Fermat. |
As in all division problems, one number, called the dividend, is divided by another, called the divisor, producing a result called the quotient. Như trong tất cả các bài toán phép chia, một số được gọi là số bị chia, được chia cho một số khác được gọi là số chia, tạo ra kết quả gọi là thương số. |
The process is begun by dividing the left-most digit of the dividend by the divisor. Quá trình này bắt đầu bằng cách chia các chữ số bên trái nhất của số bị chia cho số chia. |
Using Fibonacci numbers, he proved that when finding the greatest common divisor of integers a and b, the algorithm runs in no more than 5k steps, where k is the number of (decimal) digits of b. Sử dụng Dãy Fibonacci, ông đã chứng minh rằng khi tìm ước chung lớn nhất của các số nguyên a và b, thuật toán chạy không quá 5k bước, trong đó k là các chữ số thập phân của b. |
Every terminating decimal representation can be written as a decimal fraction, a fraction whose divisor is a power of 10 (e.g. 1.585 = 1585/1000); it may also be written as a ratio of the form k/2n5m (e.g. 1.585 = 317/2352). Bất kỳ các số thập phân hữu hạn đều có thể biểu diễn bằng phân số hệ thập phân, là một phân số với mẫu số là một lũy thừa của 10 (chẳng hạn 1.585 = 1585/1000); nó có thể viết thành một tỷ lệ dưới dạng k/2n5m (chẳng hạn 1.585 = 317/2352). |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ divisor trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới divisor
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.