corsair trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ corsair trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ corsair trong Tiếng Anh.
Từ corsair trong Tiếng Anh có các nghĩa là hải tặc, tàu cướp biển, tên cướp biển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ corsair
hải tặcnoun A fleet of Corsair ships sails from the south. Một đội thuyền hải tặc đã khởi hành từ hướng Nam. |
tàu cướp biểnnoun |
tên cướp biểnnoun |
Xem thêm ví dụ
The 4450th Tactical Group stationed at Nellis AFB, Nevada had the distinction of being the last active USAF unit to operate the A-7 Corsair II. Liên đội Chiến thuật 4450 trú đóng tại Căn cứ Không quân Nellis, Nevada có điểm khác biệt độc đáo là đơn vị Không quân hoạt động thường trực cuối cùng sử dụng chiếc A-7 Corsair II. |
However, these resources did not translate into development for the Metropolis (mother country) due to Spanish Roman Catholic Monarchy's frequent preoccupation with European wars (enormous amounts of this wealth were spent hiring mercenaries to fight the Protestant Reformation), as well as the incessant decrease in overseas transportation caused by assaults from companies of British buccaneers, Dutch corsairs and pirates of various origin. Tuy nhiên, những tài nguyên này không chuyển thành sự phát triển cho Metropolis (quốc gia mẹ) do mối lo ngại thường xuyên của quân đội Công giáo La Mã Tây Ban Nha với các cuộc chiến tranh châu Âu (số tiền khổng lồ của tài sản này đã được chi cho thuê lính đánh thuê để chống lại Cải cách Tin lành), cũng như sự sụt giảm không ngừng trong giao thông vận tải ở nước ngoài gây ra bởi các cuộc tấn công từ các công ty của người Anh buccaneers, corsairs Hà Lan và cướp biển có nguồn gốc khác nhau. |
With a small squadron of ships from Gondor, he led an assault on Umbar in 2980, burning many of the Corsairs' ships and personally slaying their lord during the Battle of the Havens. Năm 2980, với một đội thuyền nhỏ của xứ Gordon, anh tổ chức một cuộc tấn công những kẻ nổi loạn ở Umbar, đốt cháy nhiều tàu thuyền của Corsair và tự tay giết tên lãnh chúa trong trận chiến ở Havens. |
Further improvements were made beginning with SS-435, which are sometimes referred to as the Corsair class. Các cải tiến tiếp theo được thực hiện trên chiếc SS-435 đôi khi còn được gọi là tàu ngầm lớp Corsair. |
In part because of its advances in technology and a top speed greater than existing Navy aircraft, numerous technical problems had to be solved before the Corsair entered service. Mặc dù áp dụng những kỹ thuật tiến bộ và một tốc độ tối đa vượt trội hơn mọi máy bay đang có của Hải quân, nhiều vấn đề kỹ thuật đã phải giải quyết trước khi đưa Corsair vào sử dụng. |
On 4 December, one LTV A-7 Corsair II and one Intruder were downed by Syrian missiles. Một chiếc Intruder và một chiếc A-7 Corsair II bị tên lửa của Syria bắn rơi vào ngày 4 tháng 12. |
During the Korean War, the Corsair was used mostly in the close-support role. Trong chiến tranh Triều Tiên, Corsair được sử dụng hầu hết trong vai trò hỗ trợ mặt đất. |
A naval version with tailwheel landing gear, the XFL-1 Airabonita, was ordered as a competitor to the Vought F4U Corsair and Grumman XF5F Skyrocket. Một phiên bản dành cho Hải quân trang bị móc đuôi, kiểu XFL-1 Airabonita, được thiết kế như là kiểu cạnh tranh với chiếc F4U Corsair và XF5F Skyrocket. |
In Air National Guard units, the F-100 was eventually replaced by the F-4 Phantom II, LTV A-7 Corsair II, and A-10 Thunderbolt II, with the last F-100 retiring in 1979, with the introduction of the F-16 Fighting Falcon. Tại các đơn vị Không lực Vệ binh Quốc gia, chiếc F-100 được thay thế bởi F-4, A-7 Corsair II và A-10 Thunderbolt II, máy bay cuối cùng nghỉ hưu vào năm 1979. |
Early USN Corsair IIs had two 20 mm Colt Mk 12 cannons with 250 rounds per gun. Những chiếc Corsair II Hải quân đời đầu có hai pháo Colt Mk 12 20 mm với 250 viên đạn mỗi khẩu. |
XF4U-3: Experimental aircraft built to hold different engines in order to test the Corsair's performance with a variety of power plants. XF4U-3: Máy bay thử nghiệm được chế tạo để gắn nhiều kiểu động cơ khác nhau nhằm thử tính năng bay của Corsair với nhiều loại động cơ. |
UnixWare Novell "SuperNOS", a never released merge of NetWare and UnixWare Novell "Corsair" Novell "Exposé" Open Enterprise Server, the successor to NetWare. UnixWare Novell "SuperNOS", một hợp nhất không được phát hành của NetWare và UnixWare Novell "Corsair" Novell "Exposé" Open Enterprise Server, phiên bản kế nhiệm của NetWare. |
The first squadrons to use the Corsair were 20 and 21 Squadrons on Espiritu Santo, operational in May 1944. Những phi đội đầu tiên được trang bị Corsair là Phi đội 20 và Phi đội 21, đóng trên đảo Espiritu Santo, hoạt động từ tháng 5 năm 1944. |
Infantrymen nicknamed the Corsair "The Sweetheart of the Marianas" and "The Angel of Okinawa" for its roles in these campaigns. Corsair được biết đến rộng rãi với tên "The Sweetheart of the Marianas" (Người tình của Marianas) và "The Angel of Okinawa" (Thiên thần của Okinawa) vì vai trò của chúng trong những chiến dịch tương ứng. |
In July and August 1945, Corsair naval squadrons 1834, 1836, 1841 and 1842 took part in a series of strikes on the Japanese mainland, near Tokyo. Trong tháng 7 và tháng 8 năm 1945, các phi đội Corsair số 1834 1836, 1841 và 1842, xuất phát từ các tàu sân bay HMS Victorious and Formidable tham dự một loạt các cuộc tấn công vào chính quốc Nhật Bản gần Tokyo. |
I vote for Ammand the Corsair. Ta bầu cho Ammand " Hải Tặc ". |
USN A-7 Corsairs began being phased out of the fleet during the mid-1980s with the arrival of the McDonnell Douglas F/A-18 Hornet. Những chiếc A-7 Corsair của Hải quân Hoa Kỳ bắt đầu được rút khỏi phục vụ trong hạm đội từ giữa những năm 1980 khi có sự xuất hiện của chiếc McDonnell Douglas (hiện tại là Boeing) F/A-18 Hornet. |
Among the squadrons based on Leyte were the VF-32 Swordsmen, flying the F4U Corsair. Trong số các phi đội hoạt động trên Leyte có cả Phi đội VFA-32 Swordsmen sử dụng những chiếc F4U Corsair. |
During the Korean War tactical bombing missions were sometimes carried out by older piston-powered fighters such as the Vought F4U Corsair. Ví dụ, trong Chiến tranh Triều Tiên, các phi vụ chiến thuật được thực hiện bởi các máy bay chiến đấu có từ Thế chiến thứ hai như máy bay F4U Corsair. |
On 28 July she was struck by five 450 kg (1,000 lb) bombs dropped by F4U Corsair fighters from USS Hancock, and eleven more bombs dropped by other aircraft from TF 58. Vào ngày 28 tháng 7, một cuộc tấn công khác lại được tung ra nhắm vào Ise, và nó bị đánh trúng năm quả bom 450 kg (1000 lb) ném ra từ những máy bay F4U Corsair của tàu sân bay USS Hancock, và mười một quả bom từ những máy bay khác của Lực lượng Đặc nhiệm TF-58. |
The Royal Navy put the Corsair into carrier operations immediately. Không lực Hải quân Hoàng gia Anh (FAA) đưa Corsair vào hoạt động sớm hơn Hải quân Mỹ. |
In 1970, the three A-4 squadrons were replaced by two squadrons of A-7A Corsair IIs. Đến năm 1970, ba phi đội A-4 được thay thế bằng hai phi đội A-7A Corsair II. |
From 12 May – 1 June, she traded in her own air arm for 66 F4U Corsairs and 15 F6F Hellcats and personnel of Marine Air Group 21 (MAG 21). Từ ngày 12 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6, nó hoán đổi lực lượng không quân phối thuộc với 66 chiếc F4U Corsair và 15 chiếc F6F Hellcat cùng nhân sự của Liên đội Không quân 21 Thủy quân Lục chiến (MAG 21). |
Corsairs flew their final combat missions in 1969 during the so-called "Football War" between Honduras and El Salvador, in service with both air forces. Corsair tham gia những phi vụ chiến đấu cuối cùng trong cuộc "Chiến tranh Bóng Đá" giữa Honduras và El Salvador vào năm 1969. |
Her guns opened up on them at a distance of about 8,000 yards (7,300 m) and continued to fire until a Marine Corps F4U "Corsair" flew into her field of fire in his attempt to intercept the two "Vals." Hỏa lực phòng không bắt đầu khai hỏa ngăn chặn ở khoảng cách 8.000 thước Anh (7.300 m), cho đến khi một chiếc F4U "Corsair" của Thủy quân Lục chiến lại bay vào tầm hỏa lực tìm cách đánh chặn hai chiếc "Val". |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ corsair trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới corsair
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.