chlorine trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ chlorine trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ chlorine trong Tiếng Anh.

Từ chlorine trong Tiếng Anh có các nghĩa là clo, Clo, chất clo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ chlorine

clo

noun (chemical element)

I showered with chlorinated water, more concentrated than actually recommended.
Tôi tắm với nước khử trùng clo, cô đặc hơn được khuyên dùng.

Clo

noun (element with the atomic number of 17)

Saltwater and electrolyte in the batteries makes chlorine gas.
Nước biển và chất điện phân trong nguồn điện tạo ra khí Clo

chất clo

noun

Xem thêm ví dụ

This reaction must be run in non-acidic conditions to prevent chlorine gas from bubbling out of solution: 2 Cl− → Cl 2 + 2 e− Cl 2 + H 2O ⇌ HClO + Cl− + H+ Small amounts of more unusual hypochlorites may also be formed by a salt metathesis reaction between calcium hypochlorite and various metal sulfates.
Phản ứng này phải được chạy trong điều kiện không axit để ngăn chặn khí clo từ bọt thoát khỏi dung dịch: 2 Cl− → Cl2 + 2 e−Cl2 + H2O ⇌ HClO + Cl− + H+ Một lượng nhỏ các chất hypochlorit khác cũng có thể được hình thành bằng phản ứng giữa canxi hypochlorit và các sulfat kim loại khác nhau.
SCl2 undergoes even further chlorination to give SCl4, but this species is unstable at near room temperature.
SCl2 trải qua sự clo hóa hơn nữa để cho ra SCl4, nhưng chất này không ổn định ở nhiệt độ phòng.
This process converts sodium chloride into chlorine and sodium hydroxide, which are used to make many other materials and chemicals.
Quá trình này chuyển đổi natri clorua thành clo và natri hydroxit, được sử dụng để sản xuất nhiều chất liệu và hóa chất khác.
In 1820 Faraday reported the first synthesis of compounds made from carbon and chlorine, C2Cl6 and C2Cl4, and published his results the following year.
Vào năm 1820 Faraday công bố hợp chất tổng hợp đầu tiên làm từ cacbon và clo, C2Cl6 và C2Cl4, và xuất bản các kết quả nghiên cứu trong các năm tiếp theo.
In these two examples, a metal is complexed at the center of a tetrapyrrole macrocycle ring: the metal being iron in the heme group (iron in a porphyrin ring) of hemoglobin, or magnesium complexed in a chlorin-type ring in the case of chlorophyll.
Ở hai ví dụ này, kim loại phức hóa ở tâm của một vòng lớn tetrapyrrole: ở hemoglobin là sắt trong nhóm heme (vòng porphyrin), ở chlorophyll là magie trong một vòng chlorin.
Simple techniques for treating water at home, such as chlorination, filters, and solar disinfection, and for storing it in safe containers could save a huge number of lives each year.
Các kỹ thuật đơn giản để xử lý nước ở nhà như clo hóa, lọc và khử trùng bằng năng lượng mặt trời và cất giữ trong các thùng chứa an toàn có thể cứu được nhiều tính mạng mỗi năm.
It has also been reported to survive chlorination in municipal water supplies.
Nó cũng đã được báo cáo có thể tồn tại sau quá trình clo hóa trong nguồn cung cấp nước đô thị.
The absorbent core, made from chlorine bleached wood pulp, could be reduced to make slimmer products with the addition of polyacrylate gels which sucks up the liquid quickly and holds it in a suspension under pressure.
Các lõi thấm hút được làm từ bột giấy được tẩy trắng bằng chlorine có thể được cắt giảm để để tạo ra các sản phẩm mỏng hơn với việc bổ sung gel polyacrylate hút chất lỏng nhanh chóng và giữ nó trong một thể vẩn dưới áp suất.
The significant increases observed in indoor air concentrations of several chlorinated VOCs (especially carbon tetrachloride and chloroform) indicate that the bleach use may be a source that could be important in terms of inhalation exposure to these compounds.
Sự gia tăng đáng kể các chất loại VOCs trong không khí bên trong nhà (đặc biệt là cacbon tetraclorua và cloroform) cho thấy sử dụng chất tẩy có thể là nguồn mà có lẽ là quan trọng trong thời kì phơi bày hít vào của hợp chất này.
PoCl2 is rapidly oxidised by hydrogen peroxide or chlorine water.
Ngoài ra, PoCl2 còn bị oxy hoá nhanh bằng hydro peroxit hoặc nước clo.
Working under Justus von Liebig at Gießen, Regnault distinguished himself in the nascent field of organic chemistry by synthesizing several chlorinated hydrocarbons (e.g. vinyl chloride, polyvinylidene chloride, dichloromethane), and he was appointed professor of chemistry at the University of Lyon.
Ông nghiên cứu dưới sự sự hướng dẫn của Justus von Liebig tại Giessen, Regnault đã chuyển sang lĩnh vực mới hóa học hữu cơ, ông tổng hợp một số hydrocacbon có chứa clo (vinyl clorua, polyvinyliden clorua, diclorometan) và ông được bổ nhiệm làm giáo sư hóa học tại Đại học Lyon.
Ruthenium (IV) oxide is being used as the main component in the catalyst of the Sumitomo-Deacon process which produces chlorine by the oxidation of hydrogen chloride.
Rutheni(IV) oxit đang được sử dụng như là thành phần chính trong chất xúc tác của quy trình Sumitomo-Deacon, sản sinh clo bằng quá trình oxy hóa hydroclorit.
This site is responsible for the second largest quantity of exported chemicals in the Netherlands (after Rotterdam), and is known for its major exports of chlorine and related products.
Khu vực này xuất khẩu hóa chất lớn thứ 2 ở Hà Lan, sau Rotterdam, đô thị này cũng là nơi xuất khẩu các sản phẩm liên quan đến clo.
Levels of treatment vary widely, from rudimentary systems with coarse screening or settling followed by disinfection (usually chlorination), to more sophisticated systems using a filtration step.
Mức độ điều trị rất khác nhau, từ các hệ thống thô sơ với sàng lọc thô hoặc lắng đọng, tiếp theo là khử trùng (thường là dùng clo), cho đến các hệ thống tinh vi hơn sử dụng một bước lọc.
They are sensitive to chlorine in water.
Chúng nhạy cảm với clo trong nước.
The chloride of this oxidation state is formed only with difficulty and decomposes readily into lead(II) chloride and chlorine gas.
Muối clo ở trạng thái ôxi hóa này khó được tạo ra và dễ bị phân hủy thành chì(II) clorua và khí clo.
Faraday also determined the composition of the chlorine clathrate hydrate, which had been discovered by Humphry Davy in 1810.
Faraday cũng xác định được cấu tạo của chlorine clathrate hydrate, chất đã được khám phá bởi Humphry Davy vào năm 1810.
It is formed when the element chlorine (a halogen) gains an electron or when a compound such as hydrogen chloride is dissolved in water or other polar solvents.
Nó được tạo thành khi nguyên tố hóa học clo (một halogen) nhận một electron hoặc khi một hợp chất như hiđrô clorua tan trong nước hoặc các dung môi phân cực khác.
Anhydrous ruthenium(III) chloride is usually prepared by heating powdered ruthenium metal with chlorine.
Rutheni(III) clorua dạng khan thường được điều chế bằng cách đun nóng kim loại rutheni với khí clo.
* Sanitize cutting boards often in a solution of one teaspoon chlorine bleach in one quart of water .
* Làm vệ sinh thớt thường xuyên bằng dung dịch 1 muỗng cà phê thuốc tẩy clo hoà tan với 1 lít Anh nước .
These values, combined in the Hammett equation with K0 and remembering that ρ = 1, give the para substituent constants compiled in table 1 for amine, methoxy, ethoxy, dimethylamino, methyl, fluorine, bromine, chlorine, iodine, nitro and cyano substituents.
Những giá trị này kết hợp trong phương trình Hammett với K0 và nhớ rằng ρ = 1 cho hằng số thế para theo như bảng 1 cho nhóm thế amine, methoxy, ethoxy, dimethylamino, methyl, fluorine, bromine, chlorine, iodine, nitro và cyano.
The reaction at anode (A) is: Cl− →1/2 Cl2 + e− The chlorine gas that results vents at the top of the outside cells where it is collected as a byproduct of the process.
Phản ứng tại anode (A) là: Cl− →1/2 Cl2 + e− Khí clo tạo ra được cho thoát ra ngoài ở đỉnh của buồng, nơi nó được thu hồi như là phụ phẩm của công nghệ.
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + 2 H2O + Cl2 This reaction was once used for the manufacture of chlorine.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 Phản ứng này đã từng được sử dụng để sản xuất clo.
The method involved treatment with antimony trifluoride with chlorine or with antimony pentachloride to give the active species antimony trifluorodichloride (SbCl2F3).
Phương pháp này liên quan đến việc chuyển đổi antimon triflorua với clo hoặc với antimon pentaclorua để tạo ra các chất hoạt tính antimon triflorodiclorua (SbCl2F3).
MoCl5 is prepared by chlorination of Mo metal but also chlorination of MoO3.
MoCl5 được điều chế bằng cách clo hóa kim loại Mo nhưng ngoài ra cũng có thể clo hóa molypden(VI) oxit MoO3.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ chlorine trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.