sacrifice trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sacrifice trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sacrifice trong Tiếng Anh.

Từ sacrifice trong Tiếng Anh có các nghĩa là hy sinh, 犧牲, cúng tế. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sacrifice

hy sinh

verb (to offer as a gift to a deity)

My sacrifice will remain forever in their souls and my blood will be the price of their ransom.
Sự hy sinh của tôi sẽ mãi mãi ở trong tâm hồn họ và máu của tôi sẽ là cái giá để chuộc họ.

犧牲

verb (to offer as a gift to a deity)

cúng tế

verb

And sacrifice to Freyr to ensure its success.
cúng tế thần Freyr để bảo đảm thành công

Xem thêm ví dụ

Strength will come because of the atoning sacrifice of Jesus Christ.19 Healing and forgiveness will come because of God’s grace.20 Wisdom and patience will come by trusting in the Lord’s timing for us.
Sức mạnh có được nhờ vào sự hy sinh chuộc tội của Chúa Giê Su Ky Tô.19 Sự chữa lành và tha thứ đến nhờ vào ân điển của Thượng Đế.20 Sự khôn ngoan và kiên nhẫn có được bằng cách tin cậy vào kỳ định của Chúa.
None other has made a comparable sacrifice or granted a comparable blessing.
Không một ai đã có một sự hy sinh hoặc ban cho một phước lành mà có thể sánh được.
Spiritual Sacrifices and Offerings
Các tế lễ thiêng liêng
A sacrifice.
Lễ toàn thiêu ạ?
10 Some may object: ‘This does not apply to us; we no longer offer animal sacrifices.’
10 Vài người có lẽ sẽ nói: «Điều này không áp dụng cho chúng ta vì chúng ta đâu còn phải hy sinh thú vật».
(Hebrews 8:1-5) That temple is the arrangement for approaching God in worship on the basis of Jesus Christ’s ransom sacrifice. —Hebrews 9:2-10, 23.
Đền thờ này là sự sắp đặt để đến gần Đức Chúa Trời trong sự thờ phượng căn cứ trên sự hy sinh làm giá chuộc của Giê-su Christ (Hê-bơ-rơ 9:2-10, 23).
(Proverbs 22:3) Whatever embarrassment or sacrifice may be involved, it is minor compared to losing God’s favor.
(Châm-ngôn 22:3) Dù cho phải ngượng ngùng hoặc mất mát, điều đó không đáng kể so với việc mất đi ân huệ của Đức Chúa Trời.
When I see them all at Christian meetings, I feel that the sacrifice of coming here was worth it.”
Mỗi khi thấy cả gia đình ông đến dự buổi họp đạo Đấng Christ, tôi thấy công khó của mình để dọn đến đây được đền bù xứng đáng”.
The Master Physician, Jesus Christ, will apply the value of his ransom sacrifice “for the curing of the nations.”
Vị Y sĩ Lớn là Giê-su sẽ dùng giá trị của sự hy sinh làm giá chuộc của ngài “để chữa lành cho các dân” (Khải-huyền 22:1, 2; Ma-thi-ơ 20:28; I Giăng 2:1, 2).
The work still takes time and sacrifice, but all can do it, and with relative ease compared to just a few years ago.
Công việc này vẫn cần có thời gian và sự hy sinh, nhưng tất cả mọi người đều có thể làm công việc này, và tương đối dễ dàng so với cách đây chỉ một vài năm.
6 God’s Law to Israel was good for people of all nations in that it made human sinfulness plain, showing the need for a perfect sacrifice to cover human sin once and for all.
6 Luật pháp của Đức Chúa Trời ban cho dân Y-sơ-ra-ên đem lại lợi ích cho mọi dân tộc vì luật này phơi bày tội lỗi của nhân loại để họ thấy cần có một của-lễ hy sinh toàn hảo hầu chuộc tội loài người dứt khoát chỉ một lần mà thôi (Ga-la-ti 3:19; Hê-bơ-rơ 7:26-28; 9:9; 10:1-12).
On the other hand, through the sweet irony of sacrifice, we actually gain something of eternal worth—His mercy and forgiveness and eventually “all that [the] Father hath” (D&C 84:38).
Trái lại, vì cảnh trớ trêu của sự hy sinh nên chúng ta thực sự đạt được một điều gì đó về giá trị vĩnh cửu—lòng thương xót và sự tha thứ của Ngài, và cuối cùng “tất cả những gì Cha có” (GLGƯ 84:38).
If we are truly repentant, Jehovah applies to us the value of his Son’s ransom sacrifice.
Nếu chúng ta thực sự ăn năn, Đức Giê-hô-va sẽ áp dụng giá trị của sự hy sinh làm giá chuộc của Con Ngài vào trường hợp chúng ta.
God’s will is that those who exercise faith in the ransom sacrifice should do away with the old personality and enjoy “the glorious freedom of the children of God.” —Romans 6:6; 8:19-21; Galatians 5:1, 24.
Ý muốn của Đức Chúa Trời là những ai thực hành đức tin nơi sự hy sinh làm giá chuộc phải lột bỏ nhân cách cũ và hưởng “sự tự-do vinh-hiển của con-cái Đức Chúa Trời” (Rô-ma 6:6; 8:19-21; Ga-la-ti 5:1, 24).
From the time of Adam and Eve to the time of Jesus Christ, the Lord’s people practiced the law of sacrifice.
Từ thời A Đam và Ê Va cho đến thời Chúa Giê Su Ky Tô, dân của Chúa đã thực hành luật hy sinh.
(b) What additional sacrifices are some able to make?
(b) Một số tín đồ hy sinh thêm qua những cách nào?
Our attention is drawn to an altar of sacrifice.
Lời mô tả đưa chúng ta đến một bàn thờ.
(Romans 5:19) As God’s High Priest in the heavens, Jesus will apply the merit of his perfect human sacrifice in restoring all obedient mankind, including billions of the resurrected dead, to human perfection, with the prospect of living forever in happiness on a Paradise earth.
Với tư cách là Thầy Tế-lễ Thượng-phẩm của Đức Chúa Trời trên trời, Giê-su sẽ áp-dụng việc ngài hy-sinh mạng sống hoàn toàn của mình trên đất để khiến cho tất cả những người vâng lời, trong đó có hàng tỷ người chết được sống lại, phục-hồi lại được sự hoàn toàn với triển-vọng được sống đời đời trong hạnh-phúc nơi địa-đàng.
In recent years increasing numbers of UK companies have used the tax and national insurance savings gained through the implementation of salary sacrifice benefits to fund the implementation of flexible benefits.
Trong những năm gần đây, số lượng ngày càng tăng của các công ty Anh đã sử dụng thuế và tiết kiệm bảo hiểm quốc gia có được thông qua việc thực hiện các phúc lợi hy sinh tiền lương để tài trợ cho việc thực hiện các phúc lợi linh hoạt.
(John 3:16) The provision of the ransom sacrifice of Jesus Christ runs counter to the very notion that we are worthless or unlovable in Jehovah’s eyes.
(Giăng 3:16) Ý tưởng chúng ta vô giá trị hoặc không đáng được yêu thương trong mắt Đức Giê-hô-va mâu thuẫn với việc Ngài sắp đặt Chúa Giê-su Christ hy sinh để làm giá chuộc.
Abel brought an animal, and his sacrifice was accepted.”
A-bên mang đến một con vật, và của-lễ đó được nhận”.
Other ways to observe our covenants by sacrifice are as simple as accepting a calling in the Church and faithfully serving in that calling or following the invitation of our prophet, Thomas S.
Những cách khác để tuân thủ các giao ước của chúng ta bằng cách hy sinh thì cũng giản dị như chấp nhận một sự kêu gọi trong Giáo Hội và trung tín phục vụ trong sự kêu gọi đó, hoặc tuân theo lời mời của vị tiên tri của chúng ta là Thomas S.
Jesus’ sacrifice is Jehovah’s gift to you.
Sự hy sinh của Chúa Giê-su là món quà Đức Giê-hô-va dành cho anh chị.
Sacrifices pleasing to God include making shepherding calls and building up fellow Christians with loving counsel
Của-lễ làm đẹp lòng Đức Chúa Trời bao gồm công việc viếng thăm chiên và xây dựng đức tin của anh em tín đồ bằng lời khuyên bảo đầy yêu thương
Jesus preaches about God’s Kingdom and offers up his life as a sacrifice.
Chúa Giê-su rao truyền về Nước Đức Chúa Trời và hy sinh mạng sống.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sacrifice trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.