pounder trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pounder trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pounder trong Tiếng Anh.

Từ pounder trong Tiếng Anh có các nghĩa là cái chày, cái đàm, cối giã. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pounder

cái chày

noun

cái đàm

noun

cối giã

noun

Xem thêm ví dụ

The quadruple mounting Mark VII for the QF 2-pounder pom-poms was replaced by the twin mounting Mark IV for the 40 mm Bofors gun.
Bệ bốn nòng Mark VII dành cho pháo QF 2-pounder “pom-pom” phòng không được thay thế bằng bệ Mark IV nòng đôi dành cho pháo Bofors 40 mm.
The British had some fast Cruiser Mk I, Cruiser Mk II and Cruiser Mk III tanks with Ordnance QF 2-pounder guns, which were superior to Fiat M11/39 tanks.
Quân Anh sở hữu một số xe tăng tốc độ nhanh Cruiser Mk I, Cruiser Mk II và Cruiser Mk III được trạng bị pháo Ordnance QF 2 pao ưu việt hơn so với tăng Fiat M11/39.
A single 1,000-pound bomb, or two 500-pounders, penetrated the main and superstructure decks and exploded with a violent eruption, buckling the keel and splitting the vessel in two at the forward fire room.
Một quả bom 1.000 pound hay hai quả bom 500 pound mang theo đã xuyên qua sàn tàu và kích nổ, gây một vụ nổ lớn khiến vỡ đôi con tàu tại phòng nồi hơi phía trước.
Earlier anti-aircraft guns included a 3-pounder Hotchkiss gun on a high-angle Mk Ic mounting with a maximum elevation of 60°.
Vũ khí phòng không ban đầu bao gồm một khẩu pháo Hotchkiss 3-pounder trên bệ Mk Ic góc cao với góc nâng tối đa 60°.
The Walrus was used to successfully fend off air raids and bomb the Italian headquarters at Zeila, while a 3-pounder Hotchkiss saluting gun was converted into an anti-tank gun and sent to assist in the rearguard action, although the three volunteers crewing the weapon were captured.
Chiếc Walrus được sử dụng thành công trong việc ngăn chặn các cuộc không kích cũng như đã ném bom vào sở chỉ huy lực lượng Italy tại Zeila, trong khi một khẩu đội pháo chào Hotchkiss 3 pounder được cải biến thành pháo chống tăng và được gửi lên bờ trợ giúp các hoạt động bọc hậu, mặc dù ba thủy thủ tình nguyện vận hành vũ khí sau đó bị bắt làm tù binh.
These ships became the Type I group, and had the multiple 2-pounder gun relocated from behind the funnel to the more advantageous 'X' position.
Những chiếc này trở thành Kiểu I, và những khẩu QF 2 pounder được dời chỗ từ phía sau ống khói đến vị trí “X” thuận lợi hơn.
In 1942, Dauntless (and in 1943, Danae) had the aft 4 inch A/A gun replaced by a quadruple mounting Mark VII for the 2 pounder Mark VIII gun and in 1943, Danae and Dragon had 'P' gun and the forward pair of 4-inch (102 mm) guns replaced by two such mountings and their Radar Type 282 equipped directors.
Dauntless vào năm 1942, và Danae vào năm 1943, có các khẩu phòng không 4 inch phía đuôi được thay thế bằng pháo 2 pounder Mark VIII bố trí trên các bệ bốn nòng Mark VII; và cũng trong năm 1943, tháp pháo 'P' cùng cặp pháo 4 inch (102 mm) phía trước của Danae và Dragon được thay thế bằng hai bệ 2 pounder bốn nòng như trên và bộ radar Kiểu 282 điều khiển hỏa lực.
Both the Panzer III and IV had difficulty in penetrating the British Matilda II's thick armor, while the Matilda's 40-mm QF 2 pounder gun could knock out either German tank; the Matilda II's major disadvantage was its low speed.
Cả hai loại Panzer III và IV đều có khó khăn trong việc xuyên giáp dày của xe tăng Anh Matilda II, trong khi pháo của Matilda là 40 mm QF 2 có thể hạ gục xe tăng Đức, bất lợi chính của Matilda là tốc độ thấp.
Dragon and Danae were taken in hand again in 1943 and had the aft 4 inch / 2 pounder mountings replaced by a twin Mounting Mark XIX for the QF 4 inch Mark XVI gun.
Dragon và Danae lại được nâng cấp vào năm 1943 khi bệ pháo 4 inch/2 pounder phía đuôi được thay bằng một khẩu hải pháo QF 102 mm (4 inch) Mark XVI trên bệ Mark XIX nòng đôi.
A Sherman Firefly, several Cromwells, a 6-pounder anti-tank gun and infantry of the 1/7th Queen's with PIATs, waited for German tanks to move down the main street.
Một chiếc Sherman Firefly, vài chiếc Cromwell, nhiều ụ súng chống tăng, và lục quân của tiểu đoàn 1/7 QRR nằm chờ quân Đức kéo đến.
So great was the rush that they were sent before proper carriages had been developed, and the guns had to be mounted in the carriages of 25-pounder gun-howitzers.
Điều đáng ngạc nhiên là chúng được vội vàng gửi tới trước khi các giá đỡ thích hợp được phát triển, và các súng phải được lắp trên các giá đỡ của lựu pháo 25-pounder.
At the Great Exhibition (London) of 1851, he exhibited a 6 pounder made entirely from cast steel, and a solid flawless ingot of steel weighing 4,300 pounds (2,000 kg), more than twice as much as any previously cast.
Tại Triển lãm lớn (London) năm 1851, ông đã trưng bày một khẩu súng 6 viên được làm hoàn toàn từ thép đúc và một thỏi thép hoàn hảo có trọng lượng 4.300 pound (2.000 kg), nhiều hơn gấp đôi so với bất kỳ lần đúc nào trước đây.
Several of the American guns were destroyed or silenced, including the 32-pounder, a 24-pounder, and a 12-pounder, while some damage was done to the earthworks.
Một vài khẩu súng của Mỹ bị phá hủy hoặc ngừng bắn, bao gồm khẩu 32-pounder, một khẩu 24-pounder, và một 12-pounder, trong khi công sự của họ cũng chịu một số thiệt hại.
Four single QF 2-pounder pom-poms were installed by 1927.
Bốn khẩu QF 2 pounder pom-poms nòng đơn được trang bị vào năm 1927.
Penelope also lost her catapult and had two quadruple 2-pounders fitted between August 1940 and July 1941.
Penelope cũng được tháo dỡ máy phóng và bổ sung hai khẩu 2 pounder bốn nòng trong giai đoạn tháng 8 năm 1940-tháng 7 năm 1941.
The British up-gunned the Sherman with their highly effective QF 17 pounder anti-tank gun, resulting in the Firefly; although this was the only Allied tank capable of dealing with all current German tanks at normal combat ranges, few (342) were available in time for the Normandy invasion.
Người Anh nâng cấp Sherman với pháo chống tăng QF 17, kết quả trong Sherman Firefly; cho phép xe tăng Đồng minh có khả năng đối phó với tất cả các xe tăng Đức lúc đó trong phạm vi chiến đấu bình thường, nhưng số lượng của chúng rất ít (khoảng 300) có trong thời gian cho cuộc tấn công Normandy.
You're the 200-pounder that rode her!
Em kẻ nặng 200 pund đã cưỡi lên người nó!
Starting in 1941, the British developed the "en portee" method of mounting an anti-tank gun (initially a 2 pounder) on a truck.
Bắt đầu từ năm 1941, người Anh phát triển một phương pháp "en portee" (trong phạm vi) đặt một pháo chống tăng trên một xe tải.
During refits in the mid-1930s, both ships received multiple 2-pounder pom-pom mounts.
Trong đợt tái trang bị vào giữa những năm 1930, cả hai con tàu đều được tăng cường nhiều khẩu đội 2 pounder pom-pom.
At 09:02 Her Majesty's Ships Racoon, Thrush and Sparrow opened fire at the palace simultaneously, Thrush's first shot immediately dismounted an Arab 12-pounder cannon.
Vào 09:02 các tàu của Điện hạ là Racoon, Thrush và Sparrow đồng thời khai hỏa vào cung điện, phát súng đầu tiên của Thrush ngay lập tức vô hiệu hóa một súng thần công 12 pao của quốc vương.
One obsolete type of gun, the "leatheren" was replaced by 4 pounder and 9 pounder demi-culverins.
Một loại súng thần công lỗi thời là "leatheren" đã bị thay thế bằng các khẩu demi-culverin nặng 4 pao và 9 pao.
The carronade was much shorter, and weighed between a third to a quarter less than an equivalent long gun; for example, a 32 pounder carronade weighed less than a ton, compared with a 32 pounder long gun, which weighed over 3 tons.
Carronade ngắn hơn, nặng từ 1/3 đến 1/4 so với súng thần công nòng dài tương đương; ví dụ, một khẩu carronade 32 pao nặng ít hơn 1 tấn, so với pháo thần công nòng dài 32 pao nặng trên 3 tấn.
The bridge of the Bellona class was lowered by one deck compared to the previous three groups, which allowed full radar control to be fitted to the 5.25-inch (133 mm) turrets and 2-pounder guns, due to the decreased topweight.
Cầu tàu của lớp phụ Bellona được hạ thấp một sàn so với ba nhóm trước đó, cho phép kiểm soát toàn bộ bằng radar đối với các tháp pháo 5,25 inch (133 mm) và 2 pounder, nhờ vào việc giảm trọng lượng bên trên.
In 1997, CCH Pounder was winner of the prestigious Caribbean American Heritage Award for Excellence in the Arts presented by leading Caribbean American advocacy organization Institute of Caribbean Studies based in Washington DC.
Năm 1997, CCH Pounder là người chiến thắng của Giải thưởng Di sản Mỹ có uy tín về Nghệ thuật Xuất sắc trong Nghệ thuật do tổ chức vận động hàng đầu của Hoa Kỳ Caribbean, Viện Nghiên cứu Caribbean có trụ sở tại Washington DC. ^ a ă “CCH Pounder”.
Pounder was nominated for the Emmy Award for Outstanding Guest Actress in a Drama Series for her appearance in the BBC/HBO series The No. 1 Ladies' Detective Agency.
Pounder đã được đề cử giải Emmy cho Nữ diễn viên khách mời xuất sắc trong một bộ phim truyền hình vì sự xuất hiện của cô trong sê-ri BBC / HBO Cơ quan thám tử dành cho phụ nữ số 1.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pounder trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.