hydropower trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ hydropower trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hydropower trong Tiếng Anh.

Từ hydropower trong Tiếng Anh có các nghĩa là Thủy năng, thủy năng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ hydropower

Thủy năng

noun (energy derived from falling or running water)

thủy năng

noun

Xem thêm ví dụ

" We 're talking about the livelihoods of millions of people but we 're also talking about a huge potential resource of hydropower which can not only provide foreign revenues to the countries , but can those revenues can then be used to finance other development programs and help countries meet their targets on poverty alleviation and millenium development goals , " Bird said .
" Chúng tôi đang quan tâm đến sinh kế của hàng triệu người nhưng chúng tôi cũng đề cập đến nguồn thủy điện có tiềm năng rất to lớn không những mang lại ngoại tệ cho các nước này mà doanh thu này còn có thể được dùng để tài trợ các chương trình phát triển khác và giúp họ đạt được mục tiêu giảm nghèo và mục tiêu phát triển thiên niên kỷ , " Bird nói .
Trung Son Hydropower Project includes the development, construction, and operation of the power plant using water from the Ma River and releasing it into the same basin.
Dự án thủy điện Trung Sơn bao gồm công tác chuẩn bị, xây dựng và vận hành một nhà máy thủy điện sử dụng nguồn nước từ sông Mã và không chuyển nước sang lưu vực khác.
Plans to build a series of hydropower dams on the Mekong River could threaten already endangered species in the waterway .
Các dự án xây dựng một loạt các đập thủy điện trên sông Mê-kông có thể đe doạ đã những loài sinh vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng trên con sông này .
Naltar-III and Naltar-V Hydropower Projects of 16 MW and 14.4 MW generation capacity respectively are under construction.
Còn 2 nhà máy Naltar III và Naltar V với công suất lần lượt là 16 MW và 14.4 MW thì đang xây dựng.
Large cascades of hydropower plants are built in European Russia along big rivers like the Volga.
Những nhà máy thuỷ điện lớn đã được xây dựng ở vùng châu Âu của Nga dọc theo các con sông như Volga.
Today the city has two operational hydropower stations, Olidan and Håjum.
Ngày nay thành phố có hai trạm thủy điện hoạt động, Olidan và Håjum.
The country derives about 90 percent of its electricity needs from hydropower, which means that electricity generation, as with agriculture, is dependent on abundant rainfall.
Nước này đáp ứng khoảng 90% nhu cầu điện từ thủy điện, dùng để phát điện, với nông nghiệp, phụ thuộc vào lượng mưa dồi dào.
Hydropower is produced in 150 countries, with the Asia-Pacific region generated 32 percent of global hydropower in 2010.
Thủy điện được sản xuất tại 150 quốc gia, với khu vực châu Á - Thái Bình Dương tạo ra 32% thủy điện toàn cầu vào năm 2010.
Hydropower –when done well—offers a clean, affordable and reliable source of electricity to help drive growth, poverty reduction and sustainable development,” Kwakwa said.
Bà nói thêm: “Nếu triển khai tốt thì thủy điện là nguồn cung cấp điện sạch, chi phí thấp và an toàn, giúp thúc đẩy tăng trưởng, giảm đói nghèo và phát triển bền vững.
In the near future, exports of both of these commodities are set to increase, as Russia is building the Eastern Siberia-Pacific Ocean oil pipeline with a branch going to the Chinese border, and Russian power grid monopoly UES is building some of its hydropower stations with a view of future exports to China.
Trong tương lai gần, kim ngạch xuất khẩu hai mặt hàng này dự kiến sẽ tăng do Nga đang xây dựng đường ống dẫn dầu Thái Bình Dương – Đông Siberi với một nhánh đến biên giới Trung Quốc và Công ty độc quyền lưới phân phối điện của Nga UES đang xây một số nhà máy thủy điện với mục tiêu xuất khẩu sang Trung Quốc trong tương lai.
Hydropower, geothermal, wind, solar, biomass.
năng lượng gió, mặt trời, sinh khối. Quý vị có biết rằng năm ngoái
Trung Son is a US$411.57 million medium-sized hydropower and development project located in Northwest Vietnam that will supply affordable, clean, and sustainable electricity for domestic consumption.
Thủy điện Trung Sơn là một dự án thủy điện quy mô trung bình với vốn tổng mức đầu tư là 411,57 triệu đô la Mỹ nằm ở vùng Tây Bắc. Dự án sẽ cung cấp điên giá rẻ phục vụ nhu cầu trong nước trong khi vẫn đảm bảo bền vững về môi trường và xã hôi và góp phần vào tăng cường độ an toàn đập trong ngành điện của Việt Nam.
Trung Son Hydropower Project’s implementation is being undertaken by the Trung Son Hydropower Company (TSHPCo), a unit under Vietnam Electricity (EVN), and the national electricity utility.
Dự án thủy điện Trung Sơn do Công ty Thủy điện Trung Sơn thực hiện.
Renewables 2011 Global Status Report, page 25, Hydropower Archived April 9, 2012, at the Wayback Machine, REN21, published 2011, accessed 2011-11-7.
Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2014. ^ Renewables 2011 Global Status Report, page 25, Hydropower Lưu trữ April 9, 2012, tại Wayback Machine., REN21, published 2011, accessed 2011-11-7. ^ The World Wind Energy Association (2014).
"The Yamdrok Tso Hydropower Plant in Tibet: A Multi-facetted and Highly Controversial Project".
Đây là nhà máy điện lớn nhất tại Tây Tạng. ^ “The Yamdrok Tso Hydropower Plant in Tibet: A Multi-facetted and Highly Controversial Project”.
Hanoi, June 28, 2011 – The World Bank and the State Bank of Vietnam today signed the financing agreement and related documents for US$330 million to Vietnam to support the Trung Son Hydropower Project (TSHPP).
Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2011 – Hôm nay, Ngân hàng Nhà nước Việt nam và Ngân hàng Thế giới (NHTG) đã ký thỏa thuận tài chính và các văn bản liên quan khác cho khoản vay trị giá 330 triệu đô la Mỹ để giúp xây dựng nhà máy thủy điện Trung Sơn.
As power demand grows, Vietnam needs to boost energy efficiency and tap into various energy sources, including coal, natural gas, wind, solar and hydropower, to ensure sustainable, reliable and affordable power supply.
Khi nhu cầu năng lượng gia tăng, Việt Nam cần đẩy mạnh sử dụng năng lượng hiệu quả và khai thác nhiều nguồn năng lượng khác nhau để đáp ứng nhu cầu đó bao gồm than, khí thiên nhiên, gió, mặt trời và thủy điện để đảm bảo nguồn cung cấp điện bền vững, tin cậy và giá cả hợp lý.
An International Energy Agency review of the beta release of the hydropower part of the software described it as "very impressive".
Nhận xét của Cơ quan Năng lượng Quốc tế về việc phát hành phiên bản beta phần thủy điện của phần mềm được mô tả "rất ấn tượng".
In the late 19th century, hydropower was developed in Trollhättan.
Trong cuối thế kỷ 19, thủy điện được phát triển trong Trollhättan.
The per capita consumption of electricity at the end of 2012 was 1910 kWh/yr, while Egypt’s hydropower potential in 2012 was about 3,664 MW.
Tiêu thụ điện bình quân đầu người vào cuối năm 2012 là 1910 kWh/năm, trong khi tiềm năng thủy điện của Ai Cập năm 2012 là khoảng 3,664 MW.
Furthermore, the delegation visited projects in the Hoa Binh Province related to urban upgrading such as road infrastructure, and the Hoa Binh Hydropower plant.
Đoàn nghị sĩ đã đến thăm dự án đường giao thông và nhà máy thủy điện tại Hòa Bình.
This started with a booming glove industry in the 18th and 19th centuries, continued with the development of a strong hydropower industry in the late 19th to early 20th centuries, and ended with a post-World War II economic boom symbolized by the holding of the X Olympic Winter Games in 1968.
Điều này bắt đầu với ngành công nghiệp găng tay đang phát triển trong thế kỷ 18 và 19, tiếp tục với sự phát triển của một ngành công nghiệp thủy điện mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ XX, và kết thúc với sự bùng nổ kinh tế thế kỷ thứ II tượng trưng bởi sự nắm giữ của X Thế vận hội Olympic mùa đông năm 1968.
In 2006, out of a total electricity production of 139 TWh, electricity from hydropower accounted for 61 TWh (44%), and nuclear power delivered 65 TWh (47%).
Năm 2006, trong tổng sản lượng điện 139 TWh của Thụy Điển, thì có 61 TWh (44%) được sản xuất từ thủy điện, 65 TWh (47%) được sản xuất bằng năng lượng hạt nhân.
In Iran, bridge dams such as the Band-e Kaisar were used to provide hydropower through water wheels, which often powered water-raising mechanisms.
Ở Iran, các đập cầu như Band-e Kaisar được sử dụng để cung cấp thủy điện qua các bánh xe nước, một loại bánh thủy lực vận hành nhờ sức nước.
Environmental concerns with electricity generation have led to an increased focus on generation from renewable sources, in particular from wind and hydropower.
Vấn đề môi trường liên quan đến sản xuất điện năng đã dẫn đến sự tập trung nghiên cứu và phát triển việc sản xuất điện từ các nguồn năng lượng tái sinh, đặc biệt là năng lượng gió và năng lượng Mặt Trời.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hydropower trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.