exhort trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ exhort trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ exhort trong Tiếng Anh.
Từ exhort trong Tiếng Anh có các nghĩa là hô hào, chủ trương, cổ võ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ exhort
hô hàoverb I'm not an exhorter, Mr. Cogburn. Tôi không phải là một người hô hào suông, anh Cogburn. |
chủ trươngverb |
cổ võverb |
Xem thêm ví dụ
(Mark 12:28-31) Paul exhorts us to make sure that the love we show as Christians is sincere. (Mác 12:28-31) Phao-lô khuyên chúng ta, các tín đồ Đấng Christ, phải bày tỏ tình yêu thương thành thật. |
“O you lovers of Jehovah, hate what is bad,” exhorts the psalmist. —Psalm 97:10. Người viết Thi-thiên khuyên nhủ: “Hỡi kẻ yêu-mến Đức Giê-hô-va, hãy ghét sự ác” (Thi-thiên 97:10). |
Hence, Paul’s final exhortation to the Corinthians is as appropriate today as it was two thousand years ago: “Consequently, my beloved brothers, become steadfast, unmovable, always having plenty to do in the work of the Lord, knowing that your labor is not in vain in connection with the Lord.”—1 Corinthians 15:58. Vì vậy, lời khuyên cuối cùng của Phao-lô cho người Cô-rinh-tô thích hợp cho ngày nay cũng như cho hai ngàn năm trước đây: “Vậy, hỡi anh em yêu-dấu của tôi, hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là vô-ích đâu” (1 Cô-rinh-tô 15:58). |
Joshua, who was about to succeed him, and all Israel must have thrilled to hear Moses’ powerful expositions of Jehovah’s law and his forceful exhortation to be courageous when they moved in to take possession of the land. —Deuteronomy 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 3:22; 31:6, 7, 23; 34:7. Giô-suê là người sắp kế vị ông và toàn thể Y-sơ-ra-ên hẳn phải cảm động khi nghe Môi-se thuyết trình cách hùng hồn về luật pháp của Đức Giê-hô-va và lời khuyên nhủ đầy nghị lực của ông về việc phải can đảm khi họ đi nhận lãnh đất đai (Phục-truyền Luật-lệ Ký 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 3:22; 31:6, 7, 23; 34:7). |
Snow also reported: “[Joseph Smith] exhorted the sisters always to concentrate their faith and prayers for, and place confidence in ... those faithful men whom God has placed at the head of the Church to lead His people; that we should arm and sustain them with our prayers. Snow củng thuật lại: “[Joseph Smith] khuyến khích các chị em phụ nữ nên luôn luôn tập trung đức tin và những lời cầu nguyện của họ và đặt tin tưởng của họ vào... những người nam trung tín mà Thượng Đế đã đặt đứng đầu Giáo Hội để hướng dấn dân Ngài; để chúng ta củng cố và hỗ trợ với những lời cầu nguyện của chúng ta. |
Deacons and teachers are also to “warn, expound, exhort, and teach, and invite all to come unto Christ” (D&C 20:59; see verses 46 and 68 for priests). Các thầy trợ tế và thầy giảng cũng phải “cảnh cáo, giải nghĩa, khuyên nhủ, giảng dạy và mời mọi người đến cùng Đấng Ky Tô” (GLGƯ 20:59; xin xem các câu 46, 68 dành cho các thầy tư tế). |
After exhorting his fellow believers in Rome to awaken from sleep, Paul urged them to “put off the works belonging to darkness” and “put on the Lord Jesus Christ.” Sau khi khuyên các tín đồ khác ở thành Rô-ma phải tỉnh thức, Phao-lô giục họ “lột bỏ những việc tối-tăm” mà “mặc lấy Đức Chúa Jêsus-Christ” (Rô-ma 13:12, 14). |
20 Now is truly the time for all of us to take to heart the exhortation given through the prophet Zephaniah: “Before there comes upon you people the burning anger of Jehovah, before there comes upon you the day of Jehovah’s anger, seek Jehovah, all you meek ones of the earth, who have practiced His own judicial decision. 20 Quả thật, bây giờ là lúc tất cả chúng ta phải ghi khắc lời khuyến giục được ban qua nhà tiên tri Sô-phô-ni: “Trước khi sự nóng-giận của Đức Giê-hô-va chưa đến trên các ngươi, trước khi ngày thạnh-nộ của Đức Giê-hô-va chưa đến trên các ngươi. |
Thus, the faithful ones in Judah heeded Isaiah’s exhortation: “Trust in Jehovah, you people, for all times, for in Jah Jehovah is the Rock of times indefinite.” Đó là lý do tại sao những người Giu-đa trung thành đã nghe theo lời khuyên giục của Ê-sai: “Hãy nhờ-cậy Đức Giê-hô-va đời đời, vì Đức Giê-hô-va, chính Đức Giê-hô-va, là vầng đá của các thời-đại!” |
27:11) Brother handling part concludes by commending young ones in congregation for their good works and exhorting them to communicate with their parents so that they may be strengthened spiritually throughout this school year. Anh điều khiển phần này kết thúc bằng cách khen những người trẻ trong hội-thánh về các việc lành của họ và khuyến khích họ nói chuyện cởi mở với cha mẹ để có thể được vững mạnh về thiêng liêng trong suốt niên học này. |
12 Titus also was told: “Keep on exhorting the younger men to be sound in mind.” 12 Tít cũng đã được nghe nói rằng: “Cũng phải khuyên những người trẻ tuổi ở cho có tiết-độ” (Tít 2:6). |
The Bible repeatedly exhorts Jehovah’s servants to persist in doing his will. Kinh-thánh nhiều lần thúc giục tôi tớ của Đức Giê-hô-va kiên trì trong việc làm theo ý định của Ngài. |
(1 Thessalonians 1:1; 2:11, 12) The exhortation had been given in such a tender, loving way that Paul could write: “We became gentle in the midst of you, as when a nursing mother cherishes her own children. Phao-lô dịu dàng, yêu thương khuyên họ nên ông có thể viết: “Chúng tôi đã ăn-ở nhu-mì giữa anh em, như một người vú săn-sóc chính con mình cách dịu-dàng vậy. |
We are exhorted to “become imitators of God” and to “work what is good toward all.” Chúng ta được khuyên “hãy trở nên kẻ bắt chước Đức Chúa Trời” và “làm điều thiện cho mọi người”. |
Were not those Jews baptized following Peter’s exhortation already members of a dedicated nation? Chẳng phải những người Do Thái làm báp têm sau khi nghe lời khuyên giục của Phi-e-rơ đã là thành viên của một nước đã dâng hiến cho Đức Chúa Trời sao? |
Setting an example for all overseers, Paul handles the sensitive matter about Onesimus by giving, not an order, but exhortation “on the basis of love.” Nêu gương cho tất cả các giám thị, Phao-lô xử lý vấn đề nhạy cảm về Ô-nê-sim bằng cách khuyên bảo “vì lòng yêu-thương”, chứ không ra lệnh. |
8 When true worshipers came under enemy fire in the first century, Jehovah caused the apostles to write letters providing direction and exhortation. 8 Khi các người thờ phượng thật bị kẻ thù chống-đối trong thế kỷ thứ nhất, Đức Giê-hô-va khiến các sứ-đồ viết thư để cung cấp sự chỉ dẫn và khuyến khích. |
Later they held weekly meetings where those of like faith assembled for prayer and exhortation. Về sau họ tổ chức những buổi họp hàng tuần, là nơi mà những người có cùng đức tin họp nhau lại để cầu nguyện và khuyên bảo nhau. |
Jesus prayed that his followers might be in union with him and his Father, and Paul exhorted fellow worshipers of Jehovah to be ‘fitly united in the same mind and line of thought.’ Giê-su đã cầu-nguyện xin cho các môn-đồ ngài đồng-tâm nhất-trí với ngài và với Cha ngài, và Phao-lô đã khuyến-khích những người cùng thờ-phượng Đức Giê-hô-va với ông nên “hiệp một ý một lòng cùng nhau” (I Cô-rinh-tô 1:10; Giăng 17:20, 21). |
4 And it came to pass that I, Nephi, did exhort my brethren, with all diligence, to keep the commandments of the Lord. 4 Và chuyện rằng, tôi, Nê Phi, đã chuyên tâm khuyên nhủ các anh tôi tuân giữ các lệnh truyền của Chúa. |
Religious exhortations to the effect that you should just believe and should doubt nothing are dangerous and deceptive. Tôn giáo nào khuyên bạn chỉ việc nhắm mắt mà tin, không nên nghi ngờ gì cả đều là nguy hiểm và lừa dối. |
25 Wherefore, I, Nephi, did exhort them to give aheed unto the word of the Lord; yea, I did exhort them with all the energies of my soul, and with all the bfaculty which I possessed, that they would give heed to the word of God and remember to keep his commandments always in all things. 25 Vậy nên, tôi, Nê Phi, đã khuyên nhủ họ phải biết achú tâm đến lời của Chúa; phải, tôi đã khuyên nhủ các anh tôi với tất cả tấm lòng nhiệt thành của tôi, cùng với tất cả khả năng mà tôi có, ngõ hầu họ biết chú tâm đến lời của Thượng Đế và nhớ luôn luôn tuân giữ những lệnh truyền của Ngài trong mọi sự việc. |
Addressing companions in the faith, the apostle Paul exhorts: “Speak consolingly to the depressed souls, support the weak, be long-suffering toward all. . . . Nói với những bạn đồng đức tin, sứ đồ Phao-lô khuyến giục: “Hãy... yên-ủi những kẻ ngã lòng, nâng-đỡ những kẻ yếu-đuối, phải nhịn-nhục đối với mọi người.... |
4 And when ye shall receive these things, I would exhort you that ye would aask God, the Eternal Father, in the name of Christ, if these things are not btrue; and if ye shall ask with a csincere heart, with dreal intent, having efaith in Christ, he will fmanifest the gtruth of it unto you, by the power of the Holy Ghost. 4 Và khi nào các người nhận được những điều này, tôi khuyên nhủ các người hãy acầu vấn Thượng Đế, Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu, trong danh Đấng Ky Tô, để xem những điều này bcó thật không; và nếu các người cầu vấn với một ctấm lòng chân thành, với dchủ ý thật sự cùng có eđức tin nơi Đấng Ky Tô, thì Ngài sẽ fbiểu lộ glẽ thật của điều này cho các người biết, bởi quyền năng của Đức Thánh Linh. |
(Proverbs 2:21, 22) What a fine exhortation to sow righteousness! (Châm-ngôn 2:21, 22) Thật là một lời khích lệ tốt để gieo sự công bình! |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ exhort trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới exhort
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.