diphthong trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ diphthong trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ diphthong trong Tiếng Anh.
Từ diphthong trong Tiếng Anh có các nghĩa là nguyên âm đôi, nhị trùng âm, Diftong. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ diphthong
nguyên âm đôinoun |
nhị trùng âmnoun |
Diftongnoun (combination of two adjacent vowel sounds) |
Xem thêm ví dụ
Diphthongs contrast with monophthongs, where the tongue or other speech organs do not move and the syllable contains only a single vowel sound. Nguyên âm đôi được phân biệt với nguyên âm đơn, khi mà lưỡi và cơ quan nói khác không di chuyển và âm tiết chỉ gồm một âm vị nguyên âm duy nhất. |
In most dialects of English, the phrase no highway cowboys /ˌnoʊ ˈhaɪweɪ ˈkaʊbɔɪz/ has five distinct diphthongs, one in every syllable. Ví dụ, trong nhiều phương ngữ của tiếng Anh, cụm từ no highway cowboys /ˌnoʊ ˈhaɪweɪ ˈkaʊbɔɪz/ có năm nguyên âm đôi khác nhau, nằm tương ứng trong năm âm tiết. |
Indeed, in many Korean dialects, including the standard dialect of Seoul, some of these may still be diphthongs. Thực ra, trong các giọng Triều Tiên, kể cả giọng chuẩn Seoul, một số vẫn còn là nguyên âm đôi. |
In the dactylic hexameters of Classical Latin and Classical Greek, for example, each of the six feet making up the line was either a dactyl (long-short-short) or a spondee (long-long): a "long syllable" was literally one that took longer to pronounce than a short syllable: specifically, a syllable consisting of a long vowel or diphthong or followed by two consonants. Trong nhịp 6 của anh hùng ca(Dactylic hexameter "heroic hexameter" hay "the meter of epic") trong Thơ ca cổ điển La tin và hy lạp cổ Điển, ví dụ, mỗi 6 “cước” tạo thành dòng “dactyl”(dài-ngắn-ngắn) hay “spondee”(dài-dài): một “âm tiết dài” về cơ bản là một âm tiết được phát âm dài hơn so với âm tiết ngắn: đặc biệt, một âm tiết chứa một nguyên âm dài hay nhị trùng âm(diphthong) hay được theo sau bởi hai phụ âm. |
Diphthongs are /ai̯ aːi̯ oi̯ ui̯ au̯ aːu̯ eu̯ iu̯/. Các nguyên âm kép là /ai̯ aːi̯ oi̯ ui̯ au̯ aːu̯ eu̯ iu̯/. |
Abundance of diphthongs containing /w/, as in Galician and Portuguese. Nhiều nguyên âm đôi chứa /w/, như tiếng Galicia và Bồ Đào Nha. |
In the most old-fashioned and extreme versions of the New York dialect, the vowel sounds of words like "girl" and of words like "oil" became a diphthong . Trong các phiên bản xưa và đặc sệt nhất của giọng New York, các nguyên âm của các từ như "girl" và những từ như "oil" đều trở thành một nguyên âm đôi . |
English is typical in this respect, with around 11–12 vowels in most dialects (not counting diphthongs). Tiếng Anh là ví dụ điển hình ở mặt này, với khoảng 11–12 nguyên âm ở đa số phương ngữ (không tính nguyên âm đôi). |
A long syllable contains either a long vowel, a diphthong, or a short vowel followed by two or more consonants. Một âm tiết dài chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi(nhị trùng âm) hoặc một nguyên âm ngắn được theo sau bởi hai hay nhiều phụ âm. |
In Modern Greek it is pronounced like continental i or English ee, , and in diphthongs, or . Trong tiếng Hy Lạp hiện đại nó được phát âm giống như i hay ee IPA: của tiếng Anh, và trong nguyên âm đôi, hoặc . |
A syllable break is inserted between two vowels which usually make a diphthong, thus eliminating it: ru-i-do, ci-e-lo for the standard rui-do ('noise'), cie-lo ('sky' or 'heaven'). Một khoảng nghỉ nhỏ được đặt giữa 2 nguyên âm, thường là nguyên âm đôi, vì vậy tách nó ra làm 2: ru-i-do, ci-e-lo so với từ gốc của nó là rui-do ('noise'), cie-lo ('sky' or 'heaven'). |
Where two adjacent vowel sounds occur in different syllables—for example, in the English word re-elect—the result is described as hiatus, not as a diphthong. Khi hai nguyên âm đứng cạnh nhau trong hai âm tiết khác nhau—ví dụ, trong từ re-elect tiếng Anh—thì ta có một khoảng dừng, không phải nguyên âm đôi. |
However, some Austroasiatic languages have lost the register contrast by evolving more diphthongs or in a few cases, such as Vietnamese, tonogenesis. Tuy nhiên, một số ngôn ngữ Nam Á đã mất đi những đặc điểm trên qua việc phát sinh thêm nguyên âm đôi, hay, như trường hợp tiếng Việt, thanh điệu hóa. |
There are no diphthongs so every vowel is sounded separately. Không có âm tiết để mọi nguyên âm được nghe riêng. |
This can be explained by the fact that these vowels were originally diphthongs in Classical Arabic with /eː/ replacing /ai/ and /oː/ replacing /au/. Điều này được giải thích là có nguồn gốc từ các nguyên âm đôi trong tiếng Ả Rập cổ với việc /eː/ thay thế /ai/ và /oː/ thay thế /au/. |
Centering diphthongs are all long. Tất cả các phức hợp âm (diphthongs) đều được phát âm dài. |
A diphthong is made from two consecutive vowels in a word which do not normally form one: poe-ta, leal-tad instead of the standard po-e-ta ('poet'), le-al-tad ('loyalty'). Gộp nguyên âm: Một âm tiết có nguyên âm đôi(diphthong) được tạo ra từ việc có hai nguyên âm liên tiếp trong một từ đặc biệt: poe-ta, leal-tad thay vì một từ đúng của nó phải là po-e-ta ('poet'), le-al-tad ('loyalty'). |
Old Latin had more diphthongs, but most of them changed into long vowels in Classical Latin. Tiếng Latinh cổ đại vốn có nhiều nguyên âm đôi hơn, nhưng phần lớn trở thành nguyên âm đơn dài ở đầu thời đại tiếng Latinh cổ điển. |
Lack of diphthongization of Latin short ĕ, ŏ, as in Galician and Portuguese, and unlike French, Spanish and Italian. Không âm đôi hoá nguyên âm ngắn ĕ, ŏ của tiếng Latinh, như tiếng Galicia và Bồ Đào Nha, và khác với tiếng Pháp, Tây Ban Nha và Ý. |
The maximal sesquisyllabic word structure is represented C1əC2(R)V(C3) where C1 is /p/, /k/ or /t/, C2 is /h/, /r/ or /l/, V is any vowel or diphthong and C3 is any consonant except a voiced or aspirated stop. Cấu trúc âm tiết rưỡi được thể hiện là C1əC2(R)V(C3) trong đó C1 là /p/, /k/ hay /t/, C2 là /h/, /r/ hay /l/, V là nguyên âm đơn hay đôi và C3 là bất kỳ phụ âm nào không phải tắc bật hơi hay tắc hữu thanh. |
While it does not have the length distinctions of other North Bahnaric languages, it has more diphthongs, between 33 and 55 vowel sounds altogether. Tuy không có sự phân biệt về chiều dài nguyên âm trong các ngôn ngữ Bahnar Bắc, chúng có nhiều nguyên âm đôi (từ 33 đến 55). |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ diphthong trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới diphthong
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.