diffraction trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ diffraction trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ diffraction trong Tiếng Anh.

Từ diffraction trong Tiếng Anh có các nghĩa là sự nhiễu xạ, Nhiễu xạ, nhiễu xạ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ diffraction

sự nhiễu xạ

noun

Nhiễu xạ

noun (refers to various phenomena that occur when a wave encounters an obstacle or a slit)

nhiễu xạ

noun

Xem thêm ví dụ

For example, the maximum resolution capability of a particular camera set-up is determined by the diffraction limit associated with the pupil size and given, roughly, by the Rayleigh criterion.
Ví dụ, khả năng phân giải lớn nhất của một cấu hình camera được xác định bởi giới hạn nhiễu xạ gắn liền với độ rộng của lỗ máy ảnh, hay giới hạn Rayleigh.
Due to a phenomenon called diffraction, there are fundamental limits to the smallest objects that we can possibly see.
Bởi vì hiện tượng nhiễu xạ, nên có những giới hạn cơ bản đối với các vật thể nhỏ nhất có thể nhìn thấy được.
In 1937, William Astbury produced the first X-ray diffraction patterns that showed that DNA had a regular structure.
Năm 1937, William Astbury chụp được ảnh thành phần nhiễu xạ tia X đầu tiên cho thấy DNA có một cấu trúc đều đặn.
Should throw off your X-ray diffraction and some other higher-end methods.
không thể quét bằng tia X và vài phương pháp cao cấp khác.
When neutrons are scattered from hydrogen-containing materials, they produce diffraction patterns with high noise levels.
Khi các neutron bị tán xạ từ các vật liệu chứa hydro, chúng tạo ra các dạng nhiễu xạ với độ ồn cao.
The young pilot knows about light and its strange diffractions.
Chàng phi công trẻ biết rõ các nhiễu xạ lạ thường của ánh sáng.
The use of an ND filter allows the photographer to use a larger aperture that is at or below the diffraction limit, which varies depending on the size of the sensory medium (film or digital) and for many cameras is between f/8 and f/11, with smaller sensory medium sizes needing larger-sized apertures, and larger ones able to use smaller apertures.
Sử dụng bộ lọc ND cho phép các nhiếp ảnh gia sử dụng một khẩu độ lớn hơn đó là tại hoặc dưới giới hạn tán xạ, vốn khác nhau tùy thuộc vào kích thước của các phương tiện cảm nhận ánh sáng (phim hoặc kỹ thuật số), và đối với nhiều máy ảnh là giữa f/8 và f/11, với kích thước phương tiện cảm nhận ánh sáng nhỏ hơn cần khẩu độ lớn hơn, và phương tiện cảm nhận ánh sáng càng lớn thì càng có thể sử dụng những khẩu độ nhỏ hơn.
Benzyl bromide can be synthesized by the bromination of toluene under conditions suitable for a free radical halogenation: The structure has been confirmed by electron diffraction.
Benzyl bromua có thể được tổng hợp bằng sự brom hóa của toluene trong các điều kiện thích hợp cho một halogen hóa gốc tự do: Cấu trúc đã được khẳng định bằng nhiễu xạ điện tử.
If we can feather the edges, soften those edges so we can control diffraction, well then we can see a planet, and in the last 10 years or so we've come up with optimal solutions for doing that.
Nếu làm mềm các cạnh, để kiểm soát nhiễu xạ. ta có thể nhìn thấy một hành tinh, và trong 10 năm qua hay chúng tôi đã tìm ra giải pháp.
The first physical optics model of diffraction that relied on the Huygens–Fresnel principle was developed in 1803 by Thomas Young in his interference experiments with the interference patterns of two closely spaced slits.
Mô hình quang học vật lý đầu tiên về nhiễu xạ dựa trên nguyên lý Huygens–Fresnel được Thomas Young phát triển vào năm 1803 bằng thí nghiệm giao thoa của ông khi cho ánh sáng đi qua hai khe hẹp nằm gần nhau.
Physical optics is a more comprehensive model of light, which includes wave effects such as diffraction and interference that cannot be accounted for in geometric optics.
Quang học vật lý là mô hình đầy đủ hơn về ánh sáng, bao gồm các hiệu ứng có bản chất sóng như nhiễu xạ và giao thoa mà không thể giải thích bởi quang hình học.
Iridescent clouds are a diffraction phenomenon caused by small water droplets or small ice crystals individually scattering light.
Những đám mây óng ánh là hiện tượng nhiễu xạ gây ra bởi những giọt nước nhỏ hoặc những tinh thể băng nhỏ phân tán ánh sáng riêng lẻ.
Each mirror has a corresponding astigmatism-corrected, holographically-ruled diffraction grating, each one on a curved substrate so as to produce four 1.65 m (5.4 ft) Rowland circle spectrographs.
Mỗi tấm gương có một thiết bị chống nhiễu xạ và nhiễu xạ được điều chỉnh loạn thị ba chiều tương ứng, mỗi cái trên một bề mặt cong sao cho tạo ra bốn quang phổ vòng tròn Rowland 1,65 m (5,4 ft).
The structure of gastric lipase was determined using X-ray diffraction with a resolution of 3.00 Å, and is composed of 41% helices and 14% beta sheets.
Cấu trúc của lipase dạ dày được xác định bằng cách sử dụng nhiễu xạ tia X với độ phân giải 3,00 Å, và bao gồm 41% các xoắn và 14% phiến gấp beta.
Well, we were confined though, limited, I should rather say, for several reasons that it's not worth explaining, to endoscopy only, of the many other options we had, and with a 4mm camera attached to it, we were successful in documenting and taking some fragments of what it turns out to be a reddish color, black color, and there is some beige fragments that later on we ran a much more sophisticated exams, XRF, X-ray diffraction, and the results are very positive so far.
Chúng tôi đã bị ngăn cấm, hay tôi sẽ dùng từ "hạn chế", vì nhiều lí do không đáng để giải thích ở đây, chỉ được dùng nội soi, trong nhiều phương án đang có, Với một chiếc máy ảnh 4mm, chúng tôi đã thu thập được một số mảnh nhỏ mà về sau được xác định có màu đỏ, đen, và một số mảnh màu be. Các mẫu này trong giai đoạn sau được kiểm tra bằng một số phương pháp hiện đại hơn như XRF - nhiễu xạ tia X, và cho kết quả khá khả quan.
In other cases, minerals can only be classified by more complex optical, chemical or X-ray diffraction analysis; these methods, however, can be costly and time-consuming.
Trong các trường hợp khác, các khoáng vật chỉ có thể được phân loại khi thực hiện các phân tích hóa học phức tạp hay nhiễu xạ tia X; tuy nhiên, các phương pháp này là tốn kém và mất nhiều thời gian.
Lonsdale described the work in her book Crystals and X-Rays, explaining that she recognised that, though the unit cell was triclinic, the diffraction pattern had pseudo-hexagonal symmetry that allowed the structural possibilities to be restricted sufficiently for a trial-and-error approach to produce a model.
Lonsdale mô tả công trình này trong cuốn Crystals and X-Rays, của bà, giải thích rằng bà nhận ra rằng mặc dù tế bào đơn giản là triclinic, mô hình nhiễu xạ có tính đối xứng hình lục giác giả, cho phép các khả năng cấu trúc được giới hạn một cách đầy đủ cho một thử nghiệm- Và-lỗi để tạo ra một mô hình.
The structure of the CD8 molecule was determined by Leahy, D.J., Axel, R., and Hendrickson, W.A. by X-ray Diffraction at a 2.6A resolution.
Cấu trúc của phân tử CD8 được xác định bởi Leahy, D.J., Axel, R., và Hendrickson, W.A. bởi nhiễu xạ tia X ở độ phân giải 2.6A.
He also initiated the first neutron diffraction investigations of magnetic materials. ...
Ông cũng khởi xướng việc nghiên cứu nhiễu xạ neutron đầu tiên của vật liệu từ tính.
In the early nineteenth century, Thomas Young and August Fresnel clearly demonstrated the interference and diffraction of light and by 1850 wave models were generally accepted.
Đầu thế kỷ thứ mười chín, Thomas Young và August Fresnel minh chứng cho thấy ánh sáng thể hiện tính chất giao thoa và nhiễu xạ và cho đến năm 1850 mô hình sóng đã được chấp nhận rộng rãi.
Optics, the study of light, is concerned not only with visible light but also with infrared and ultraviolet radiation, which exhibit all of the phenomena of visible light except visibility, e.g., reflection, refraction, interference, diffraction, dispersion, and polarization of light.
Quang học, bộ môn nghiên cứu chuyển động của ánh sáng, không những chỉ nghiên cứu ánh sáng khả kiến mà còn bao gồm bức xạ hồng ngoại và tử ngoại, mà có tính chất tương tự như ánh sáng ngoại trừ mắt người không thể thấy được, như tính phản xạ, khúc xạ, giao thoa, nhiễu xạ, phân cực và khuếch tán ánh sáng.
An alternative analysis was then proposed by Wilkins et al., in 1953, for the in vivo B-DNA X-ray diffraction-scattering patterns of highly hydrated DNA fibers in terms of squares of Bessel functions.
Một hướng phân tích khác, do Wilkins cùng cộng sự (et al.) đề xuất vào năm 1953, cho các phần chụp nhiễu xạ-tán xạ tia X đối với B-DNA in vivo (trong cơ thể sống thí nghiệm) của các sợi DNA hydrat hóa cao độ tuân theo những hạng tử bình phương trong hàm Bessel.
In the 19th Century, diffraction was well established for light and for ripples on the surfaces of fluids.
Trong thế kỷ 19, nhiễu xạ đã có đối với ánh sáng và những gợn sóng trên bề mặt của chất lỏng.
Unlike iridophores, however, leucophores have more organized crystals that reduce diffraction.
Tuy nhiên, không giống như các tế bào iridophore, các tế bào leucophore có các tinh thể được tổ chức tốt hơn, do đó làm giảm sự nhiễu xạ ánh sáng.
Since particle models cannot easily account for the refraction, diffraction and birefringence of light, wave theories of light were proposed by René Descartes (1637), Robert Hooke (1665), and Christiaan Huygens (1678); however, particle models remained dominant, chiefly due to the influence of Isaac Newton.
Mặt khác các mô hình hạt ánh sáng không giải thích một cách thuyết phục những hiện tượng như khúc xạ, nhiễu xạ hay lưỡng chiết của ánh sáng, vì thế đã xuất hiện các lý thuyết sóng ánh sáng được đề xuất bởi René Descartes (1637), Robert Hooke (1665), và Christian Huygens (1678); tuy vậy, các mô hình hạt vẫn nổi trội hơn, đa phần là do thanh thế của Isaac Newton (một trong những người ủng hộ mạnh mẽ cho thuyết hạt).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ diffraction trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.