def trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ def trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ def trong Tiếng Anh.
Từ def trong Tiếng Anh có các nghĩa là phòng vệ, cấm, cái để bảo vệ, phòng thủ, trấn ngự. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ def
phòng vệ
|
cấm
|
cái để bảo vệ
|
phòng thủ
|
trấn ngự
|
Xem thêm ví dụ
Franklin has modeled for Russell Simmons' fashion line Def Jam University and has been featured on the covers of Teen People, Ebony, Cosmo Girl, Vibe, and Today's Black Woman. Franklin đồng thời còn là người mẫu cho Russell Simmons, Def Jam University và xuất hiện trên bìa tạp chí Teen People, Ebony, Cosmo Girl, Vibe, và Today's Black Woman. |
Epps ended up on the Def Comedy Jam tour and starred in two of HBO's Def Comedy Jam broadcasts. Epps kết thúc ở tua Def Comedy Jam và diễn chính trong hai Def Comedy Jam của HBO. |
Featuring guest vocals from Canadian rapper Drake, the song was released as the second single from Loud on October 26, 2010 through Def Jam Recordings. Với sự góp giọng từ khách mời, rapper người Canada Drake, bài hát đã được phát hành làm đĩa đơn thứ hai từ album ngày 29 tháng 10 năm 2010 bởi hãng Def Jam Records. |
Sir, I have an authenticated air strike order from Sec Def. Thưa sếp, có lệnh cho phép không kích từ bộ trưởng quốc phòng. |
Mixmag, a British electronic dance and clubbing magazine, wrote about UE 900: "Logitech UE have released one of their most hi-def earphones ever." Mixmag, một tạp chí clubbing và dance điện tử của Anh, viết về UE 900: "Logitech UE đã tung ra một trong những tai nghe có chất lượng tốt nhất của họ." |
Island Def Jam confirmed on June 26, 2012 that "As Long as You Love Me" featuring Big Sean, which was previously released as the third and final promo single as part of the iTunes album countdown to Believe, was released as the official second single off the album. Hãng thu âm Island/Def Jam cũng xác nhận vào ngày 26 tháng 6 năm 2012 rằng "As Long As You Love Me" của Justin Bieber hợp tác với Big Sean, đã từng làm đĩa đơn quảng bá thứ ba và cuối cùng, một phần của chương trình đếm ngược đến ngày phát hành của Believe trên iTunes, sẽ được phát hành dưới dạng đĩa đơn chính thức và thứ hai của album, vào ngày 10 tháng 7. |
Functions can only be defined using the single line DEF FNf(x)=<mathematical function of x> statement (e.g., DEF FNLOG(base,number)=LOG(number)/LOG(base)). Các hàm chỉ có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng dòng DEF FNf (x) = <hàm toán học của câu lệnh x> (ví dụ, DEF FNLOG (cơ sở, số) = LOG (số)/LOG (cơ sở)). |
From the following code: y = x z = 3 + y Copy propagation would yield: z = 3 + x Copy propagation often makes use of reaching definitions, use-def chains and def-use chains when computing which occurrences of the target may be safely replaced. Từ đoạn mã sau: y = x z = 3 + y Lan truyền sao chép sẽ cho: z = 3 + x Lan truyền sao chép thường sử dụng reaching definitions, use-def chains và def-use chains khi tính toán những vị trí xuất hiện của đích có thể sửa một cách an toàn, thao tác gán có thể được loại bỏ. |
After Clear Channel personnel noticed the song's success at pop and adult pop radio, they asked Island Def Jam to craft a remix that showcases the song's instruments more prominently. Sau khi Clear Channel nhận thấy thành công của bài hát trên sóng pop và adult pop radio, họ đã nhờ Island Def Jam làm một bản phối lại làm nổi hơn phần nhạc của bài hát. |
"No, No, No Part 1" "No, No, No Part 2" (featuring Wyclef Jean) "Bills, Bills, Bills" "Bug a Boo" "Say My Name" "Jumpin', Jumpin' (So So Def Remix)" (featuring Jermaine Dupri, Lil Bow Wow & Da Brat) Bonus Track "Independent Women Part 1" (Live at The BRITs 2001) Notes A 40-second intro featuring the Destiny's Child tracks "Hey Ladies" and "Bug a Boo" from "The Writing's On The Wall" in the DVD is not mentioned on the track listing but is featured. "No, No, No Part 1" "No, No, No Part 2" (cùng Wyclef Jean) "Bills, Bills, Bills" "Bug a Boo" "Say My Name" "Jumpin', Jumpin' (So So Def Remix)" (có sự tham gia của Jermaine Dupri, Lil Bow Wow & Da Brat) Video tặng kèm "Independent Women Part 1" (Trực tiếp tại giải The BRITs 2001) Một đoạn mở đầu 40 giây gồm hai ca khúc "Hey Ladies" và "Bug a Boo" từ album "The Writing's On The Wall" trong DVD, hai ca khúc này được ghép lại từ nhiều video chứ không phải chỉ có nhạc. |
DEF is stored in a tank on board the vehicle, and injected into the exhaust stream by a metering system. DEF được lưu trữ trong một chiếc xe tăng trên xe, và được bơm vào dòng xả bằng một hệ thống đo lường. |
Diesel exhaust fluid (DEF) from a separate tank is injected into the exhaust pipeline, where the aqueous urea vaporizes and decomposes to form ammonia and carbon dioxide. Dầu thải thải (DEF) từ một thùng riêng biệt được bơm vào đường ống dẫn khí thải, nơi mà chất urê trong nước bốc hơi và phân hủy để tạo thành ammoniac và cacbon dioxit. |
In January 2010, Cole, along with label mate Jay Electronica and Mos Def appeared on Talib Kweli and Hi-Tek's single, "Just Begun" for the follow-up of Reflection Eternal's album Train of Thought (2000), titled Revolutions Per Minute (2010). Vào tháng 1 năm 2010, Cole, cùng với người bạn đời Jay Electronica và Mos Def xuất hiện trên đĩa đơn của Talib Kweli và Hi-Tek, " Just Begun " để theo dõi album Train of Th Think (2000) của Reflection Eternal Cuộc cách mạng mỗi phút (2010). |
(Video) Mos Def: Brown skin I be, standing five-ten I be Rockin' it when I be, in your vicinity Whole-style synergy, recognize symmetry Go and try to injure me, broke 'em down chemically Ain't the number 10 MC, talk about how been I be Styled it like Kennedy, late like a 10 to three When I say when I be, girls say bend that key cut Tôi có làn da nâu, 5-10 là tôi Rockin 'nó khi tôi được, trong vùng lân cận của bạn Toàn bộ sức mạnh tổng hợp phong cách, nhận ra symm Đi và cố gắng để làm tổn thương tôi, chia tay 'em xuống chemic Không phải là số 10 MC, nói về cách được tôi được Kiểu nó như Kennedy, cuối giống như một 10 đến ba Khi tôi nói khi tôi được, cô gái nói rằng cắt uốn cong chính |
The singer began planning the record in 2014, at which time she left her previous label Def Jam and joined Roc Nation. Rihanna bắt đầu lên kế hoạch cho đĩa thu âm này vào năm 2014, vào thời điểm cô rời khỏi hãng thu âm Def Jam và hợp tác cùng Roc Nation. |
This was at DEF CON, the world's largest hacker conference. Đó là ở DEF CON, hội nghị về hacker lớn nhất thế giới. |
"Poison joins Def Leppard for summer 2009 tour!". Ngày 13 tháng 6 năm 2002. ^ “Poison joins Def Leppard for summer 2009 tour!”. |
Why don't I have a high-def in my office? Sao lại không có màn hình xịn trong văn phòng mình nhể? |
In the Wolof tongue, the saying goes, “Yallah mo ko def” (God did it). Trong tiếng Wolof có câu “Yallah mo ko def” (Ông Trời đã làm chuyện đó). |
Tony Kenning suggested they change the band name to "Def Leppard" to distinguish them from contemporary punk bands like The Flying Lizards and Boomtown Rats. Tony Kenning đề nghị đổi một chút từ Deaf Leopard thành Def Leppard để tránh bị so sánh với những ban nhạc punk. |
Despite not seeking a new contract at the time, then-CEO of Def Jam Jay Z signed Ne-Yo to a new deal after he performed for the label's executives. Bất chấp việc không thể tìm kiếm hợp đồng mới vào thời điểm đó, Giám đốc điều hành của Def Jam Jay Z đã ký hợp đồng với Ne-Yo cho một hợp đồng mới sau khi trình diễn cho các giám đốc điều hành của hãng nghe. |
In the UK, the label takes on the name Def Jam UK and is operated through Virgin EMI Records, while in Japan, it is known as Def Jam Japan, operating through Universal Music Japan. Tại Anh Quốc, hãng đĩa có tên là Def Jam UK và được điều hành thông qua Mercury Music Group, trong khi đó ở Nhật Bản, người ta biết đến hãng đĩa này dưới cái tên Def Jam Japan, hãng đĩa được điều hành thông qua Universal Music Sigma. |
A soundtrack album to the film was released by Def Jam Recordings on May 21, 2013. Album nhạc phim của bộ phim được phát hành bởi hãng ghi âm Def Jam Recordings vào ngày 21 tháng 5 năm 2013. |
Def Jam Recordings serviced the song to contemporary hit radio in the United States on October 6, 2008, as the eighth and final single from the album. Bài hát được hãng đĩa Def Jam Recordings gửi đến đài phát thanh contemporary hit radio tại Mỹ vào ngày 6 tháng 10 năm 2008, với vai trò là đĩa đơn thứ tám và là đĩa đơn cuối cùng trích từ album trên. |
Asked about her style, she states "I can't pinpoint a particular style or artist but I'm a fan of Mos Def, Da Brat, Snoop Dogg, Aaliyah, Foxy Brown and the newest one Azealia Banks. Chia sẻ về những nguồn cảm hứng của mình trong buổi phỏng vấn của mình với trang AnyArena.com, Suboi đã nói: "Tôi không thể xác định được một phong cách hay một nghệ sĩ nhưng tôi là fan của Mos Def, Da Brat, Snoop Dogg, Aaliyah, Foxy Brown và mới đây nhất là Azealia Banks. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ def trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới def
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.