covalent trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ covalent trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ covalent trong Tiếng Anh.
Từ covalent trong Tiếng Anh có nghĩa là đồng hóa trị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ covalent
đồng hóa trịadjective |
Xem thêm ví dụ
While the idea of shared electron pairs provides an effective qualitative picture of covalent bonding, quantum mechanics is needed to understand the nature of these bonds and predict the structures and properties of simple molecules. Trong khi ý tưởng về các cặp electron dùng chung cung cấp một bức tranh định tính hiệu quả về liên kết cộng hóa trị, cần phải có cơ học lượng tử để hiểu được bản chất của các liên kết này và dự đoán cấu trúc cũng như là tính chất của các phân tử đơn giản. |
Glycoproteins are proteins which contain oligosaccharide chains (glycans) covalently attached to amino acid side-chains. Glycoprotein là các protein chứa chuỗi oligosaccharide (glycans) liên kết cộng hóa trị với các chuỗi bên axit amin. |
Arsenic forms covalent bonds with most other elements. Hydro tạo thành các hợp chất cộng hóa trị với hầu hết các nguyên tố khác. |
The molecules may form a supramolecular structure held together by non-covalent forces, such as van der Waals force, π-π, and CH-π bonds. Các phân tử có thể tạo thành một cấu trúc siêu phân tử liên kết với nhau bởi các lực phi cộng hóa trị, chẳng hạn như lực Van der Waals, π-π, và liên kết CH-π. |
Pepstatin does not covalently bind pepsin and inhibition of pepsin by pepstatin is therefore reversible. Pepstatin không đồng hóa trị ràng buộc pepsin và ức chế pepsin bởi pepstatin là do có thể phá hủy. |
N-terminal acetylation is one of the most common co-translational covalent modifications of proteins in eukaryotes, and it is crucial for the regulation and function of different proteins. Acetyl hóa N-terminal là một trong những cải biến cộng hóa trị đồng chuyển đổi phổ biến nhất của protein trong sinh vật nhân thực, và nó là rất quan trọng cho các quy định và chức năng của các protein khác nhau. |
The term "bromide" can also refer to a bromine atom with an oxidation number of −1 in covalent compounds such as sulfur dibromide (SBr2). Từ "bromua" cũng có thể nói đến một nguyên tử brôm với số ôxy hóa −1 trong các hợp chất kiên kết cộng hóa trị như sulfur dibromua (SBr2). |
The modern concept of polymers as covalently bonded macromolecular structures was proposed in 1920 by Hermann Staudinger. Các khái niệm hiện đại của polyme như là cấu trúc phân tử đồng hóa trị ngoại quan đã được Hermann Staudinger đề xuất vào năm 1920. |
The atom is also the smallest entity that can be envisaged to retain the chemical properties of the element, such as electronegativity, ionization potential, preferred oxidation state(s), coordination number, and preferred types of bonds to form (e.g., metallic, ionic, covalent). Nguyên tử cũng là thực thể nhỏ nhất được cho là giữ các tính chất hóa học của nguyên tố, như độ âm điện, khả năng ion hóa, trạng thái oxy hóa, số phối trí (coordination number), và các loại liên kết có thể hình thành (ví dụ liên kết kim loại, ion, cộng hoá trị). |
That is, each of the vertical edges of the pyramid is only a partial bond rather than a normal covalent bond that would have two electrons shared between two atoms. Tức là, mỗi cạnh dọc của kim tự tháp chỉ là một liên kết một phần chứ không phải là một liên kết cộng hóa trị thông thường có thể có hai điện tử chia sẻ giữa hai nguyên tử. |
Each oxygen atom is bonded to the silicon by a single covalent bond. Mỗi nguyên tử oxy được liên kết với silic bởi một liên kết cộng hóa trị đơn. |
This covalent binding scheme has been used to arrange gold nanoparticles on a DX-based array, and to arrange streptavidin protein molecules into specific patterns on a DX array. Ý đồ liên kết cộng hóa trị này đã được sử dụng để sắp xếp các hạt nano vàng trên một mảng dựa trên DX, và sắp xếp các phân tử protein streptavidin lên một mảng DX. |
The Pb–Cl covalent bonds have been measured to be 247 pm and the bond energy is 243 kJ⋅mol−1. Các liên kết cộng hoá trị Pb-Cl đã được đo là 247 pm và năng lượng liên kết là 243 kJ⋅mol-1. |
Such covalent substances are usually gases, for example, HCl, SO2, CO2, and CH4. Những chất cộng hóa trị như vậy thường ở dạng khí, ví dụ như HCl, SO2, CO2, và CH4. |
Such covalent substances are low-boiling-temperature liquids (such as ethanol), and low-melting-temperature solids (such as iodine and solid CO2). Các chất cộng hóa trị như vậy có nhiệt độ sôi thấp (như ethanol), và nhiệt dộ nóng cháy thấp (như I ốt và CO2 rắn). |
DNA packaging and its influence on gene expression can also occur by covalent modifications of the histone protein core around which DNA is wrapped in the chromatin structure or else by remodeling carried out by chromatin remodeling complexes (see Chromatin remodeling). Sự đóng gói DNA và ảnh hưởng của nó lên biểu hiện gene cũng xảy ra bởi hiệu ứng thay đổi liên kết cộng hóa trị tại lõi protein histone bọc quanh DNA trong cấu trúc chất nhiễm sắc hoặc bởi phức hệ chất nhiễm sắc tái mô hình hóa (xem Tái mô hình hóa chất nhiễm sắc (chromatin remodeling)). |
1927 Fritz London and Walter Heitler apply quantum mechanics to explain covalent bonding in the hydrogen molecule, which marked the birth of quantum chemistry. Năm 1927 Fritz London và Walter Heitler áp dụng cơ học lượng tử để giải thích liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydro, đánh dấu sự ra đời của hóa học lượng tử. |
Depending on the definition, the term may apply only to isolated atoms, or also to atoms in condensed matter, covalently bound in molecules, or in ionized and excited states; and its value may be obtained through experimental measurements, or computed from theoretical models. Tùy thuộc vào mỗi định nghĩa, thuật ngữ có thể chỉ áp dụng cho các nguyên tử bị cô lập, hoặc cũng cho các nguyên tử ở trang thái vật chất kết chặt, liên kết cộng hóa trị trong phân tử, hoặc trong các trạng thái kích thích và ion hóa; và giá trị của nó có thể được thu nhận thông qua các thí nghiệm, hoặc tính toán bằng các mô hình lý thuyết. |
Less frequently, the word chloride may also form part of the "common" name of chemical compounds in which one or more chlorine atoms are covalently bonded. Ít thường xuyên hơn thì từ clorua cũng có thể là một phần của tên "phổ biến" của các hợp chất trong đó một hay nhiều nguyên tử clo được liên kết cộng hóa trị. |
Many of these schemes use a covalent attachment scheme, using oligonucleotides with amide or thiol functional groups as a chemical handle to bind the heteroelements. Phần nhiều trong những ý đồ như vậy sử dụng một cơ chế gắn cộng hóa trị, bằng các oligonucleotide với nhóm chức amide hoặc thiol như những tay cầm để gắn kết các dị tố. |
With lower levels of cholesterol, hedgehog proteins would not undergo the necessary covalent modification and subsequent activation. Với mức cholesterol thấp hơn, protein nhím sẽ không trải qua quá trình điều chỉnh cộng hóa trị cần thiết và kích hoạt tiếp theo. |
Studies in rat indicate that ribosomal protein S27 is located near ribosomal protein S18 in the 40S subunit and is covalently linked to translation initiation factor eIF3. Các nghiên cứu trên chuột chỉ ra rằng protein ribosome S27 nằm gần protein ribosome S18 trong tiểu đơn vị 40S và được liên kết cộng hóa trị với yếu tố khởi đầu dịch mã eIF3. |
Although they're part of the plastic, they're not covalently bonded to the plastic backbone. Dù là một phần của nhựa, chúng không có liên kết cộng hóa trị với cốt nhựa. |
Lewis was best known for his discovery of the covalent bond and his concept of electron pairs; his Lewis dot structures and other contributions to valence bond theory have shaped modern theories of chemical bonding. Gilbert N. Lewis được biết đến với phát hiện mối liên kết cộng hóa trị và khái nièm cặp electron; các cấu trúc dấu chấm Lewis và các đóng góp khác của ông đối với lý thuyết liên kết hóa trị đã hình thành các lý thuyết hiện đại về liên kết hóa học. |
The bonding in certain cadmium-free quantum dots, such as III-V-based quantum dots, is more covalent than that in II-VI materials, therefore it is more difficult to separate nanoparticle nucleation and growth via a high temperature dual injection synthesis. Các liên kết trong một số các chấm lượng tử cadmium-miễn phí, chẳng hạn như các chấm lượng tử III-V-dựa, là kết cộng hóa trị nhiều hơn thế trong vật liệu II-VI, do đó nó là khó khăn hơn để mầm hạt nano riêng biệt và tăng trưởng thông qua nhiệt độ cao tổng hợp phun kép. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ covalent trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới covalent
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.