context menu trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ context menu trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ context menu trong Tiếng Anh.
Từ context menu trong Tiếng Anh có nghĩa là menu ngữ cảnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ context menu
menu ngữ cảnhnoun (A menu that is related to the active window or item, accessible by right-clicking the mouse.) |
Xem thêm ví dụ
Show 'Delete ' context menu entries which bypass the trashcan Hiển thị mục trình đơn ngữ cảnh « Xóa » mà xóa thẳng không qua sọt rác |
The context menus can appear either as circles or as lists. Menu ngữ cảnh có thể hiển thị dạng vòng tròn hoặc danh sách. |
You can also choose navigation settings from the TalkBack local context menu: Bạn cũng có thể chọn các cài đặt điều hướng từ menu ngữ cảnh cục bộ trong TalkBack: |
The global context menu includes the following options: Menu ngữ cảnh chung bao gồm các tùy chọn sau: |
To use the global context menu, follow these steps: Để sử dụng menu ngữ cảnh chung, làm theo các bước sau: |
Show 'Delete ' context menu entries which bypass the trashcan Hiện mục trình đơn ngữ cảnh « Xoá bỏ » mà đi qua Sọt Rác |
The local context menu contains controls that relate to the focused item. Menu ngữ cảnh cục bộ chứa các tùy chọn điều khiển liên quan đến mục được đặt tiêu điểm. |
Learn more about the global and local context menus. Hãy tìm hiểu thêm về menu ngữ cảnh chung và cục bộ. |
Click a node to display a context menu, letting you investigate traffic flowing to and from a particular Event. Nhấp vào một nút để hiển thị menu ngữ cảnh, cho phép bạn điều tra lưu lượng truy cập đến và từ một Sự kiện cụ thể. |
Another way to read continuously is to open the global context menu by swiping down then right, then select Read from next item or Read from top. Một cách khác để đọc liên tục là mở menu ngữ cảnh chung bằng cách vuốt xuống rồi vuốt sang phải, sau đó chọn Đọc từ mục tiếp theo hoặc Đọc từ phía trên cùng. |
Features include new icons and right-click context menus, default printer management, four times as many tiles allowed in the Start menu, Find My Device, and Edge updates. Các tính năng bao gồm các biểu tượng và menu chuột phải mới, trình quản lý máy in mặc định, cho phép mở rộng số lượng các ô xếp trong menu Start, tính năng Find My Device, và cập nhật cho Edge. |
Check this if you want 'Delete ' menu commands to be displayed on the desktop and in the file manager 's context menus. You can always delete files by holding the Shift key while calling 'Move to Trash ' Hãy bật tùy chọn này nếu bạn muốn lệnh trình đơn « Xoá bỏ » được hiển thị trên màn hình nền và trong các trình đơn ngữ cảnh của bộ quản lý tập tin. Bạn cũng có khả năng xoá bỏ tập tin bằng cách bấm giữ phím Shift trong khi chọn lệnh « Chuyển vào Sọt Rác » |
No action Window list menu: a menu showing all windows on all virtual desktops pops up. You can click on the desktop name to switch to that desktop, or on a window name to shift focus to that window, switching desktops if necessary, and restoring the window if it is hidden. Hidden or minimized windows are represented with their names in parentheses. Desktop menu: a context menu for the desktop pops up. Among other things, this menu has options for configuring the display, locking the screen, and logging out of KDE. Application menu: the " K " menu pops up. This might be useful for quickly accessing applications if you like to keep the panel hidden from view Không làm gì Trình đơn liệt kê cửa sổ: bật lên một trình đơn liệt kê mọi cửa sổ trên mọi màn hình nền ảo. Bạn có thể nhấn vào tên màn hình nền để chuyển đổi sang màn hình nền đó, hoặc vào tên cửa sổ để chuyển đổi tiêu điểm sang cửa sổ đó, cũng chuyển đổi màn hình nền nếu cần thiết và phục hồi cửa sổ bị ẩn. Cửa sổ bị ẩn hay bị thu nhỏ được đại diện với tên giữa dấu ngoặc. Trình nền màn hình nền: bật lên một trình đơn ngữ cảnh cho màn hình nền. Trong nhiều mục khác nhau, nó chứa tùy chọn cấu hình bộ màn hình, khoá màn hình và đăng xuất ra môi trường KDE. Trình đơn ứng dụng: bật lên trình đơn « K ». Có thể hữu ích để truy cập nhanh các ứng dụng nếu bạn thích ẩn bảng điều khiển (Kicker |
You can choose what happens when you click on the desktop using your pointing device 's middle button: No action Window list menu: a menu showing all windows on all virtual desktops pops up. You can click on the desktop name to switch to that desktop, or on a window name to shift focus to that window, switching desktops if necessary, and restoring the window if it is hidden. Hidden or minimized windows are represented with their names in parentheses. Desktop menu: a context menu for the desktop pops up. Among other things, this menu has options for configuring the display, locking the screen, and logging out of KDE. Application menu: the " K " menu pops up. This might be useful for quickly accessing applications if you like to keep the panel hidden from view Bạn có thể chọn kết quả khi bạn bấm cái nút giữa trên thiết bị trỏ vào màn hình nền: Không làm gì Trình đơn liệt kê cửa sổ: bật lên một trình đơn liệt kê mọi cửa sổ trên mọi màn hình nền ảo. Bạn có thể nhấn vào tên màn hình nền để chuyển đổi sang màn hình nền đó, hoặc vào tên cửa sổ để chuyển đổi tiêu điểm sang cửa sổ đó, cũng chuyển đổi màn hình nền nếu cần thiết và phục hồi cửa sổ bị ẩn. Cửa sổ bị ẩn hay bị thu nhỏ được đại diện với tên giữa dấu ngoặc. Trình nền màn hình nền: bật lên một trình đơn ngữ cảnh cho màn hình nền. Trong nhiều mục khác nhau, nó chứa tùy chọn cấu hình bộ màn hình, khoá màn hình và đăng xuất ra môi trường KDE. Trình đơn ứng dụng: bật lên trình đơn « K ». Có thể hữu ích để truy cập nhanh các ứng dụng nếu bạn thích ẩn bảng điều khiển (Kicker |
F10 generally activates the menu bar, while ⇧ Shift+F10 activates a context menu. F10 thường kích hoạt thanh thực đơn, trong khi ⇧ Shift+F10 kích hoạt trình đơn ngữ cảnh. |
To use the local context menu, follow these steps: Để sử dụng menu ngữ cảnh cục bộ, hãy làm theo các bước sau: |
that each photo has a context menu that can be reached by clicking on it with the right mouse button? rằng mỗi ảnh chụp có trình đơn ngữ cảnh sẽ mở khi bạn bấm cái nút bên phải trên con chuột vào nó không? |
The global context menu contains commands that work anywhere, and the local context menu varies depending on the focused item. Menu ngữ cảnh chung chứa các lệnh hoạt động ở mọi nơi, còn menu ngữ cảnh cục bộ thì khác nhau tùy theo mục được đặt tiêu điểm. |
If this box is checked, you can go back in history by right clicking on a Konqueror view. To access the context menu, press the right mouse button and move Khi bật, bạn có thể đi lùi trong Lịch sử bằng cách nhắp nút phải trên chuột vào một ô xem Konqueror. Để truy cập trình đơn ngữ cảnh, hãy bấm nút phải trên chuột rồi di chuyển |
This tendency is reflected in Windows Policy settings named AutoPlay that change Windows Registry entries named AutoRun, and in the autorun.inf file which causes "AutoPlay" to be added to drives’ context menus. Xu hướng này được phản ánh trong các thiết lập Windows Policy có tên AutoPlay, thay đổi các mục Windows Registry có tên là AutoRun, và trong tập tin autorun.inf làm cho "AutoPlay" được thêm vào menu ngữ cảnh của ổ đĩa. |
Windows Defender could be integrated into File Explorer's context menu in Windows 8.x, but Microsoft initially removed integration from Windows 10, restoring it in Windows 10 build 10571 in response to user feedback. Windows Defender có thể được tích hợp vào trình đơn ngữ cảnh của File Explorer trong Windows 8.x, nhưng Microsoft đã loại bỏ khả năng đó kể từ Windows 10, và rồi sau đó lại khôi phục nó trong Windows 10 build 10571 theo yêu cầu của người dùng. |
If the Windows Desktop Update was already installed, IE 5.0 or 5.5 setup installed some new shell features, such as sorting by name in a context menu and drop down/overflow menu buttons whenever menus or toolbar buttons did not fit in the Explorer window on the screen. Nếu Windows Desktop Update đã được cài đặt, quá trình cài đặt IE 5.0 hoặc 5.5 cũng sẽ cài đặt một số tính năng mới của trình bao, chẳng hạn như sắp xếp theo tên trong trình đơn ngữ cảnh và các nút trình đơn thả xuống/tràn xuống, bất cứ khi nào menu hoặc các nút thanh công cụ không khớp với cửa sổ Explorer trên màn. |
This is a list of applications associated with files of the selected file type. This list is shown in Konqueror 's context menus when you select " Open With... ". If more than one application is associated with this file type, then the list is ordered by priority with the uppermost item taking precedence over the others Đây là danh sách các chương trình dùng để mở các tập tin của dạng đã chọn. Danh sách này hiển thị trong thực đơn chuột phải của Konqueror khi bạn chọn " Mở vớị.. ". Nếu nhiều chương trình được dùng để mở dạng tập tin này, thì danh sách sẽ được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên |
Popup Menu Context Ngữ cảnh trình đơn bật lên |
This is a list of services associated with files of the selected file type. This list is shown in Konqueror 's context menus when you select a " Preview with... " option. If more than one application is associated with this file type, then the list is ordered by priority with the uppermost item taking precedence over the others Đây là danh sách các dịch vụ gắn với các tập tin của kiểu đã được chọn. Danh sách này sẽ được hiển thị trong thực đơn chuột phải của Konqueror khi bạn chọn ' Xem trước với... '. Nếu nhiều chương trình được chọn thì chương trình sẽ được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ context menu trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới context menu
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.