soundtrack trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ soundtrack trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ soundtrack trong Tiếng Anh.
Từ soundtrack trong Tiếng Anh có nghĩa là Nhạc phim. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ soundtrack
Nhạc phimverb (recorded music accompanying and synchronized to the images of a motion picture, book, television program or video game) Best scored and soundtracked movies of all time. Những phim có điểm số và nhạc phim hay nhất. |
Xem thêm ví dụ
Some of them scorned the inconsistencies with the decorum of the genre and condemned the mixture of the underground death/black metal soundtrack and explicitly vulgar language not necessarily suited to the dark fantasy/medieval entourage. Một số thì tỏ ra coi thường mâu thuẫn với sự đứng đắn của thể loại này và lên án sự pha tạp của soundtrack kiểu black metal/underground death và thứ ngôn ngữ thô tục một cách hiển nhiên không thực sự phù hợp với đám tùy tùng thời Trung Cổ/đậm chất kỳ ảo tăm tối. |
In 2014, Sia contributed to the soundtrack to the 2014 film adaptation of the Broadway musical Annie. Vào năm 2014, Sia tham gia đóng góp cho phần nhạc phim cho bộ phim sản xuất năm 2014 dựa trên một nhạc kịch sân khấu Broadway Annie. |
"Beauty and the Beast (Soundtrack from the Motion Picture) – Alan Menken". iTunes. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2013. ^ “Beauty and the Beast (Soundtrack from the Motion Picture) – Alan Menken”. iTunes. |
This soundtrack contains 18 tracks, produced by BMG Ltd (Taiwan). Nhạc nền này chứ 18 bài, được sản xuất bởi BMG Ltd (Đài Loan). |
Four songs from the album were incorporated into soundtracks from Disney films: The Lion King 11⁄2 with "Grazing in the Grass"; The Princess Diaries 2: Royal Engagement with "This Is My Time"; Ice Princess with "Bump"; and Go Figure with "Life Is Beautiful". 4 ca khúc trong album này đều được sử dụng để làm nhạc phim cho các bộ phim của Disney gồm: The Lion King 11⁄2 với bài "Grazing in the Grass"; The Princess Diaries 2: Royal Engagement với "This Is My Time"; Ice Princess với "Bump"; và Go Figure với "Life Is Beautiful". |
Feast is the original soundtrack from the visual novel Rewrite Harvest festa!. Feast là album soundtrack gồm toàn bộ nhạc phẩm nguyên bản trong visual novel Rewrite Harvest festa!. |
It came bundled with the fan disc's original soundtrack titled Feast, a CD containing recordings of Radio Rewrite, an original booklet, two mobile phone straps, and one promotional card each from the trading card games Weiß Schwarz, Lycèe and Phantasmagoria. Ấn bản kèm theo một đĩa nhạc nguyên bản trong fan disc mang tựa Feast, một CD thu lại Radio Rewrite, một tập sách nghệ thuật gốc, hai dây đeo điện thoại, và ba thẻ khuyến mãi lấy từ ba bộ thẻ bài tương ứng là Weiß Schwarz, Lycèe và Phantasmagoria. |
In addition certain editions of Tiberian Sun came with the soundtrack bundled in, such as in the Platinum Edition and Firepower bundle pack, which also contained the original Tiberian Sun and its expansion pack, Firestorm. Ngoài một số phiên bản của Tiberian Sun với nhạc nền đi kèm bên trong, chẳng hạn như ở Platinum Edition và Firepower, mà cũng có trong Tiberian Sun gốc và bản mở rộng của nó, Firestorm. |
On New Year's Eve 2010, an estimated 250,000 people gathered to view an eight-minute fireworks display around and above the London Eye which was, for the first time, set to a musical soundtrack. Vào đêm giao thừa 2010, ước tính khoảng 250,000 người tập trung để xem màn trình diễn pháo hoa kéo dài tám phút xung quanh và trên Mắt Luân Đôn và lần đầu tiên phát âm nhạc. |
In 1982, Page collaborated with director Michael Winner to record the Death Wish II soundtrack. Năm 1982, Page hợp tác cùng đạo diễn Michael Winner để thu âm nhạc phim cho bom tấn Death Wish II (1985). |
It is featured over the credits in the 2014 film The Fault in Our Stars and is the first track of the soundtrack album, The Fault in Our Stars (Music from the Motion Picture). Nó là một trong các ca khúc chủ đề của bộ phim The Fault in Our Stars, và cũng là ca khúc đầu tiên trong album nhạc phim, The Fault in Our Stars (Music from the Motion Picture). |
The second CD soundtrack, Gintama Original Soundtrack 2, was released on November 11, 2007. Đĩa CD soundtrack thứ 2, Gintama Original Soundtrack 2, được phát hành ngày 11/11/2007. |
With Goulding and The Weeknd in the Hot 100's top 10 together, Fifty Shades of Grey is the latest soundtrack to generate concurrent top 10 hits. Với việc Goulding và The Weeknd đồng có mặt trên Hot 100, Fifty Shades of Grey là album nhạc phim mới nhất có các đĩa đơn liên tiếp lọt vào top 10 của bảng xếp hạng này. |
The soundtrack featured three chart singles: "Renegades, Rebels and Rogues" by Tracy Lawrence, "A Good Run of Bad Luck" by Clint Black (which also appeared on his album No Time to Kill), and "Something Already Gone" by Carlene Carter. Bài chi tiết: Maverick (nhạc phim) Nhạc phim có ba đĩa đơn, gồm "Renegades, Rebels and Rogues" của Tracy Lawrence, "A Good Run of Bad Luck" của Clint Black (bài hát cũng xuất hiện trong album No Time to Kill của ông) và "Something Already Gone" của Carlene Carter. |
She obtained her first number-one single in Canada with "Today Was a Fairytale" from the Valentine's Day soundtrack (2010). Thành tích tương tự diễn ra ở Canada với đĩa đơn "Today Was a Fairytale", trích từ album nhạc phim Valentine's Day (2010). |
This version is played over the film's end credits and is referred on the soundtrack as "Aladdin's Theme". Phiên bản này được đưa vào phần chạy chữ cuối phim (credits) và nhắc đến trong album với tên gọi "Chủ đề từ phim Aladdin". |
Later, the film competed officially at the famed Sitges - Catalan International Film Festival, where it won three separate awards: the Jose Luis Guarner Critic Award, Best Original Soundtrack (for Kenji Kawai) and an award given by the Carnet Jove Jury for "the best motion picture for a youth audience." Bộ phim cũng đã tham gia Liên hoan phim quốc tế Sitges nơi phim nhận được ba giải thưởng là: Giải của nhà phê bình Jose Luis Guarner, Giải âm nhạc xuất sắc nhất (cho Kawai Kenji) và giải được trao bởi Carnet Jove Jury cho "Hình ảnh ấn tượng nhất cho giới trẻ". |
Mauriat composed the music for several French movie soundtracks (also released on Bel-Air), including Un Taxi Pour Tobrouk (1961), Horace 62 (1962) and Faites Sauter La Banque (1964). Mauriat sáng tác nhạc cho một số bộ phim Pháp (cũng được phát hành cùng hãng Bel-Air), bao gồm Un Taxi Pour Tobrouk (1961), Horace 62 (1962) và Faites Sauter La Banque (1964). |
Bleach Original Soundtrack 1 was released on May 18, 2005, which contains 25 tracks, including the first opening and ending themes in their original television lengths. Bleach Original Soundtrack 1 (OST 1) phát hành vào ngày 18 tháng 5 năm 2005 và có 25 bài, bao gồm nhạc bài mở đầu và kết thúc với độ dài ban đầu của chúng trên truyền hình . |
There was a glitch in their soundtrack. Có một điểm bất thường trong dải âm của họ. |
The core of the discography consists of two original soundtrack albums for the visual novels, one for Rewrite and the other for Harvest festa!. Cốt lõi trong các đĩa nhạc này là hai album soundtrack nguyên bản, một cho Rewrite và một cho Harvest festa!. |
In 2009 Drake was nominated for the MTV Video Music Award for Best Rock Video for his video for Paramore's "Decode" from the Twilight film soundtrack album. Đến năm 2009, Drake tiếp tục nhận được đề cử Giải thưởng Video Âm nhạc của MTV cho Video nhạc Rock Xuất sắc Nhất cho video âm nhạc "Decode" của Paramore từ album nhạc phim Chạng Vạng. |
Boys Like Girls was the co-headliner with Good Charlotte for the Soundtrack of Your Summer Tour 2008 that toured across the United States. Boys Like Girls cùng tham gia với Good Charlotte cho Soundtrack of Your Summer Tour năm 2008, lưu diễn khắp nước Mỹ. |
The term is less frequently applied to film music, with such music being referred to instead as the "film score" or "soundtrack". Thuật ngữ này ít khi được áp dụng cho nhạc phim, loại âm nhạc như vậy thì lại được gọi là "film score" hoặc "soundtrack". |
The anime's music was composed by Taku Iwasaki, and two original soundtracks were released by Pioneer Corporation in Japan on January 24, 2003 and July 25, 2003. Phần âm nhạc của phim do Iwasaki Taku biên soạn, và hai bản nhạc gốc được Pioneer Corporation phát hành tại Nhật vào ngày 24 tháng 1 năm 2003 và 25 tháng 7 năm 2003. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ soundtrack trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới soundtrack
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.