manila trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ manila trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ manila trong Tiếng Anh.

Từ manila trong Tiếng Anh có các nghĩa là sợi cây chuối sợi, xì gà mani, manila, Manila. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ manila

sợi cây chuối sợi

noun

xì gà mani

noun

manila

noun

Then pretty soon I'm dropping off manilas all over Long Island.
Không lâu sau đó, tôi giao Manila khắp xứ Island.

Manila

proper

We were taken into a slum in the outskirts of Manila.
Chúng tôi được đưa đến một khu ổ chuột ở ngoại ô Manila.

Xem thêm ví dụ

In mid-April, two well known journalists, Duong Phu Cuong and Nguyen Huy Cuong, were detained and harassed at the airport in Ho Chi Minh City and prevented from attending a conference in Manila on free expression in Asian cyberspace.
Giữa tháng tư, 2 nhà báo nổi danh Dương Phú Cường và Nguyễn Huy Cương đã bị tạm giam và sách nhiễu tại phi trường TP Hồ Chí Minh và bị ngăn cản không cho tham dự một Đại Hội về tự do diễn đạt trên mạng Internet Á Châu, diễn ra tại Manila.
The Katipuneros also agreed to attack Manila on August 29.
Các thành viên Katipunan cũng đồng ý tấn công Manila vào ngày 29 tháng 8.
The Dutch had a large force at their disposal but when they tried to take Manila, they were defeated at the Battles of La Naval de Manila.
Người Hà Lan có một lực lượng lớn theo ý của họ nhưng khi họ cố chiếm lấy Manila, họ đã bị đánh bại tại Trận chiến La Naval de Manila.
A week later Hancock departed for her second Magic Carpet voyage, embarking 3,773 passengers at Manila for return to Alameda, California on 20 January 1946.
Một tuần sau đó, Hancock lại khởi hành cho chuyến đi "Magic Carpet" thứ hai, nhận lên tàu 3.773 hành khách tại Manila để đưa về Alameda, California vào ngày 20 tháng 1 năm 1946.
At age 1 3, he stowed away on a three day long boat ride to Manila.
Năm 13 tuổi, anh ấy đi lậu vé 3 ngày trên chiếc thuyền tới Manila.
These goods were then exported to New Spain and ultimately Europe by way of Manila.
Các mặt hàng này sau đó đã được xuất khẩu sang Tây Ban Nha mới và cuối cùng là châu Âu từ Manila.
She refitted at Sasebo Naval Arsenal at the end of May, and resumed her convoy escort duties to Saipan and Manila through August 1944.
Nó được tái trang bị tại Xưởng hải quân Sasebo vào cuối tháng 5, rồi lại tiếp nối vai trò hộ tống các đoàn tàu vận tải đến Saipan và Manila cho đến tháng 8 năm 1944.
The First Far Eastern Games took place in Manila, Philippines in 1913, after the efforts made by the Philippine Amateur Athletic Federation (PAAF).
Đại hội Thể thao Viễn Đông lần thứ nhất diễn ra tại Manila, Philippines vào năm 1913, sau các nỗ lực của Liên đoàn Thể thao nghiệp dư Philippines (PAAF).
In 1842, alarmed by the domination of the British and Americans in the economy of Manila, the Spanish government sent Sinibaldo de Mas, a Spanish diplomat, to the Philippines in order to conduct an economic survey of the Philippines and submit recommendations.
Báo động bởi sự thống trị của người Anh và người Mỹ trong nền kinh tế của Manila, nhà ngoại giao châu Á Tây Ban Nha Sinibaldo de Mas đã được gửi tới từ Madrid năm 1842 để thực hiện một cuộc khảo sát kinh tế của Philippines và trình khuyến nghị.
At least 2,103 families or 8,794 persons were affected in 109 barangays in the regions of Central Luzon, Metro Manila and the Calabarzon.
Ít nhất 2.103 gia đình hoặc 8.794 người bị ảnh hưởng ở 109 barangay ở các vùng Trung Luzon, Metro Manila và Calabarzon.
Hinckley (1910–2008) dedicated the Manila Philippines Temple in September 1984.
Hinckley (1910–2008) đã làm lễ cung hiến Đền Thờ Manila Philippines vào tháng Chín năm 1984.
Tour 2011, which began in West Valley City, Utah on July 6, 2011 and ended in Manila, Philippines on September 21, 2011.
Tour 2011, bắt đầu từ thành phố West Valley, Utah vào ngày 6 tháng 7 năm 2011 và kết thúc tại Manila, Philippines ngày 21 tháng 9 năm 2011.
Gale-force winds were measured across much of western Luzon, with a peak reading of 126 km/h (78 mph) at Manila port.
Những cơn gió bão đã được ghi nhận ở hầu khắp vùng Tây Luzon, với vận tốc gió tối đa đo được 126 km/giờ (78 dặm/giờ) ở cảng Manila.
Despite these, however, classes in Metro Manila were still not suspended.
Mặc dù vậy, tuy nhiên, các lớp học ở Metro Manila vẫn không bị đình chỉ.
Luzon arrived at Manila on 30 December, just 23 days after the Japanese attack on Pearl Harbor brought the United States into World War II.
Luzon đến Manila vào ngày 30 tháng 12, chỉ 23 ngày sau khi cuộc tấn công của Nhật Bản vào Trân Châu Cảng đưa Hoa Kỳ vào Thế chiến II.
The convoy arrived safely in Manila, and after offloading aircraft, proceeded to Singapore, returning to Moji without incident on 15 August 1944.
Đoàn tàu vận tải đi đến Manila an toàn, và sau khi chất dỡ máy bay, chúng đi đến Singapore trước khi quay trở về đến Moji vào ngày 15 tháng 8 năm 1944 mà không gặp sự cố nào.
1995: Operation Bojinka is discovered by Manila police on a laptop computer in an apartment after a fire.
Ngày 6 tháng 1 – 7 tháng 1 năm 1995: Chiến dịch Bojinka bị phát hiện trong một máy tính xách tay và nhiều đĩa mềm bị tìm thấy trong một chung cư ở Manila khi sau khi xảy ra hoả hoạn ở đây.
After repairs in early 1943, Shiokaze began escorting convoys between Japan and Manila, Singapore and Palau, continuing in this duty to the end of January 1945.
Sau khi được sửa chữa vào đầu năm 1943, Shiokaze làm nhiệm vụ hộ tống các đoàn tàu vận tải đi lại giữa Nhật Bản, Manila, Singapore và Palau, tiếp tục vai trò này cho đến cuối tháng 1 năm 1945.
Cebu Provincial Governor Lito Osmena Initially, it took more than 24 hours for word of the level of devastation to reach officials in Manila as communications across Leyte were largely destroyed.
Thống đốc tỉnh Cebu Lito Osmena Ban đầu, phải mất đến hơn 24 giờ để tin tức về thảm họa đến được với các quan chức chính phủ tại Manila, do phần lớn hệ thống thông tin liên lạc trên khắp Leyte bị phá hủy.
Quezon City (1948–1976): The city was named after Manuel L. Quezon, the former president of the Commonwealth of the Philippines who founded the city and developed it to replace Manila as the country's capital.
Thành phố được đặt tên theo Manuel L. Quezon, nguyên tổng thống người Philippines đầu tiên của Khối Thịnh vượng Chung Philippines (thuộc địa của Hoa Kỳ) - người sáng lập nên thành phố và phát triển nó để thay thế Manila làm thủ đô.
They advanced into the city that evening, and the battle for the capture of Manila began.
Họ tiến vào thành phố vào buổi tối, và tại đây trận đánh giành quyền làm chủ Manila bắt đầu.
The Metro Manila Dream Plan seeks to address these urban transport problems.
Kế hoạch Dream Manila Metro tìm cách giải quyết những vấn đề giao thông đô thị này.
Another port operator, the Asian Terminal Incorporated, has its corporate office and main operations in the Manila South Harbor and its container depository located in Santa Mesa.
Một nhà khai thác cảng khác, Asian Terminal Incorporated, có văn phòng công ty và các hoạt động chính tại cảng Nam Manila và khu lưu trữ container tại Santa Mesa.
On 13 November 1944, Akebono, while alongside destroyer Akishimo at Cavite pier near Manila, was attacked in a USAAF air raid.
Ngày 13 tháng 11 năm 1944, trong khi cùng với tàu khu trục Akishimo neo đậu tại Cavite gần Manila, Akebono bị máy bay Không lực Mỹ tấn công.
Sports in Manila have a long and distinguished history.
Thể thao ở Manila có một lịch sử lâu dài và phân biệt.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ manila trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.