inscription trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ inscription trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ inscription trong Tiếng Anh.
Từ inscription trong Tiếng Anh có các nghĩa là câu ghi, câu khắc, câu viết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ inscription
câu ghinoun |
câu khắcnoun Look at the architecture and that inscription. Hãy nhìn cách kiến trúc và những câu khắc kia. |
câu viếtnoun |
Xem thêm ví dụ
Toward the end of his reign he instituted a coregency with his successor Amenemhet IV, as recorded in a now damaged rock inscription at Konosso in Nubia, which equates Year 1 of Amenemhet IV to either Year 46, 47, or 48 of his reign. Vào giai đoạn cuối vương triều mình, ông đã cùng trị vì với Amenemhat IV, như được ghi lại trên một bản văn khắc đá bị hư hỏng ở Konosso thuộc Nubia, trong đó năm 1 của Amenemhat IV tương đương với năm 46, 47 hoặc 48 thuộc vương triều của ông.. |
In contemporary inscriptions, he is called Netjerikhet, meaning "divine of body." Trong những dòng chữ khắc đương thời, ông được gọi là Netjerikhet, có nghĩa là "con người thần thánh." |
Senusret I is attested to be the builder of a number of major temples in Ancient Egypt, including the temple of Min at Koptos, the Temple of Satet on Elephantine, the Month-temple at Armant and the Month-temple at El-Tod, where a long inscription of the king is preserved. Senusret I còn được chứng thực là người xây dựng một số đền thờ quan trọng ở Ai Cập cổ đại, bao gồm đền thờ của Min tại Koptos, đền Satet trên Elephantine, ngôi đền Month ở Armant và ngôi đền Moth ở El-Tod, nơi một dòng chữ khắc dài của nhà vua vẫn còn tồn tại. |
Both sides of the throne bear inscriptions identifying the work as a portrait of Sahure made on the orders of Senusret I. Another indication that Sahure had not faded from memory during the Middle Kingdom is the Westcar Papyrus, which was written during the 12th Dynasty. Cả hai bên của chiếc ngai vàng đều khắc dòng chữ ghi lại rằng tác phẩm này là một bức chân dung của Sahure và nó được tạo ra theo chiếu chỉ của vua Senusret I. Một dấu hiệu khác cho thấy Sahure đã không bị lãng quên theo thời gian vào thời kỳ Trung vương quốc đó là cuộn giấy cói Westcar, nó được viết dưới thời kỳ vương triều thứ 12. |
The Carnarvon Tablet does state that Kamose went north to attack the Hyksos by the command of Amun, but this is simple hyperbole, common to virtually all royal inscriptions of Egyptian history, and should not be understood as the specific command from this deity. Tấm bảng Carnarvon ghi rằng Kamose tiến về phía bắc để tấn công người Hyksos theo lệnh của Amun, nhưng đây đơn giản chỉ là sự cường điệu vốn phổ biến trong hầu như tất cả các chữ khắc hoàng của lịch sử Ai Cập. |
The victorious Romans then raised a mound with the inscription: "The army of Tiberius Caesar, after thoroughly conquering the tribes between the Rhine and the Elbe, has dedicated this monument to Mars, Jupiter, and Augustus." Những người La Mã chiến thắng sau đó đã cho dựng nên một gò lên với dòng chữ: "Quân đội của Tiberius Caesar, sau khi chinh phục triệt để các bộ tộc ở sông Rhine và sông Elbe, đã hiến dâng đài kỷ niệm này cho thần Mars, thần Jupiter và thần Augustus." |
As you entered the lobby, there was an inscription: Khi bước vào sảnh, anh sẽ nhìn thấy câu |
This inscription, instead, records only the name of Eastern Emperor, showing that Majorian was not recognized as lawful Emperor. Tấm bia này, thay vào đó chỉ để ghi chép duy nhất tên của Hoàng đế Đông La Mã, nó cho thấy Majorian không được công nhận là Hoàng đế hợp pháp. |
In the original publication of the inscription this king Intef is identified with Intef I, although Intef II has also been proposed as a possibility. Trong lần công bố đầu tiên của dòng chữ khắc trên, vị vua Intef này được đồng nhất với Intef I, mặc dù vậy Intef II cũng đã được đề xuất như là một khả năng. |
Last week , Mexico 's National Institute of Anthropology Empty said a second inscription mentioning the 2012 date was on the carved or moulded face of a brick found at the Comalcalco ruin , near the Tortuguero site . Tuần trước , Viện nhân chủng học quốc gia Mê-hi-cô cho biết về dòng chữ tượng hình thứ hai đề cập ngày này của năm 2012 trên bề mặt viên gạch được khắc hoặc đúc gì đó ở khu tàn tích Comalcalco , gần di tích Tortuguero . |
In around 1975 BC Puzur-Ashur I founded a new dynasty, and his successors such as Shalim-ahum, Ilushuma (1945–1906 BC), Erishum I (1905–1867 BC), Ikunum (1867–1860 BC), Sargon I, Naram-Sin and Puzur-Ashur II left inscriptions regarding the building of temples to Ashur, Adad and Ishtar in Assyria. Trong khoảng năm 1975 trước Công nguyên, Puzur Ashur I (sống cùng thời với Shu-ilishu của Larsa và Samium của: Isin) đã thành lập một Triều đại mới, và những người kế vị ông là Shalim ahum (mất năm 1946 trước Công nguyên), Ilushuma (1945 - 1906 trước Công nguyên),Erishum I(năm 1905 - năm 1867 trước Công nguyên), Ikunum (1867 - 1860 trước Công nguyên), Sargon I, Naram-Sin và Puzur Ashur II đã để lại những dòng chữ nói về về việc xây dựng các ngôi đền thờ Ashur, Adad và Ishtar ở Assyria. |
The halls are discerned in the inscriptions on the plaques, include the 'Hall of Greetings', 'Hall of Six Founders’, 'Hall of jade Buddha', the 'Hall of Heavenly Kings', Hall of Mahavira and Hall of Changing Ge (repository of ancient scriptures). Các phòng đều được thấy rõ trong những dòng chữ trên tấm thẻ, bao gồm 'Hall of Chúc mừng ", " Hall of Sáu Founders', 'Hall của Phật ngọc', các 'Hall of Kings Heavenly ", Hall của Mahavira và nhà lưu Thay đổi Ge (kho của kinh sách cổ). |
The Arabic inscription dating the minaret is unclear – it could read 1193/4 or 1174/5. Các mô tả bằng tiếng Ả Rập về ngày dựng nên tháp giáo đường này không rõ ràng, có thể là 1193-94 hoặc 1174-75. |
However, it is suspected that this inscription came to Nazareth from somewhere else (possibly Sepphoris). Tuy nhiên, có sự nghi ngờ là bản chữ khắc này được gửi tới Nazareth từ một nơi khác (có thể là Sepphoris). |
A Hebrew inscription found in Caesarea dating to the late 3rd or early 4th century mentions Nazareth as the home of the priestly Hapizzez/Hafizaz family after the Bar Kokhba revolt (132–135 AD). Năm 1960, một bản khắc bằng tiếng Hebrew được tìm thấy ở Caesarea, có niên đại cuối thế kỷ 3 hoặc đầu thế kỷ 4, đề cập tới Nazareth như một trong các nơi mà gia đình giáo sĩ tế lễ (kohanim) Hapizzez đã cư ngụ sau cuộc khởi nghĩa Bar Kokhba (132-135). |
Later Sassanid inscriptions also claim the submission of the Kings of Kushan, Turan and Mekran to Ardashir, although based on numismatic evidence it is more likely that these actually submitted to Ardashir's son, the future Shapur I. In the west, assaults against Hatra, Armenia and Adiabene met with less success. Các chữ khắc Sassanid cũng khẳng định sự quy phục của các vị vua Quý Sương, Turan và Mekran trước Ardahir I, mặc dù được dựa trên các bằng chứng loại tiền, có nhiều khả năng rằng thực sự họ quy phục con trai của vua Ardahir I, vị vua tương lai Shapur I. Ở phía tây, các cuộc tấn công vào Hatra, Armenia và Adiabene gặp ít thành công hơn. |
What do they mean, all these inscriptions? Những phiến đá này có ý nghĩa gì? |
There are few authentic contemporary inscriptions for Lugal-Anne-Mundu's reign; he is known mainly from a much later text, purporting to be copied from one of his inscriptions. Có vài bảng chữ khắc đương đại đích thực về triều đại của Lugal-Anne-Mundu; ông còn được biết đến chủ yếu từ một văn bản sau này, có nội dung được sao chép từ một trong những bảng chữ khắc của mình. |
This inscription speaks of the capital under the name of Yasodharapura. Bản này nói về một thủ đô có tên là Yasodharapura. |
However, the problem appears to have been settled by the deciphering of trilingual inscriptions on Persian monuments. Tuy nhiên, khi giải mã ba ngôn ngữ trong những bia khắc của nước Ba Tư, vấn đề trên dường như đã được sáng tỏ. |
In the 13th and the 14th centuries, members of the Šubić family were most frequently elected dukes by the citizens of Trogir; Mladen III (1348), according to the inscription on the sepulchral slab in the Cathedral of Trogir called "the shield of the Croats", was one of the most prominent Šubićs. Vào thế kỷ 13 và 14, các thành viên của gia tộc Šubić thường xuyên được các công dân của Trogir bầu làm công tước; Mladen III (1348), theo chữ viết trên tấm vách ngăn tại Nhà thờ chính tòa Trogir được biết đến như là "khiên chắn của người Croatia", là một trong những thành viên Šubić nổi bật nhất. |
In this inscription the Luwian word Sura/i was translated to Phoenician ʔšr "Assyria." Trong bản văn này, tên gọi trong tiếng Luwian Sura/i được dịch từ tiếng Phoenicia ʔšr "Assyria." |
Yes, the inscription on the ossuary fits the description of Jesus the Nazarene. Đúng thế, hàng chữ khắc trên cái tiểu phù hợp với lời miêu tả Chúa Giê-su người Na-xa-rét. |
Regarding its meaning, we read: “Eusebeia occurs occasionally in a sense which suggests personal religious devotion in the contemporary inscriptions . . . but its more general meaning in the popular Greek of the Roman period was ‘loyalty.’ . . . Về ý nghĩa của chữ nầy, chúng ta đọc: “Eu.se’bei.a đôi khi được thấy có ý nghĩa là sự tôn kính cá nhân trên phương diện tôn giáo trong những sự ghi chép thời đó ... nhưng chữ nầy có ý nghĩa tổng quát hơn trong tiếng Hy lạp phổ thông thời La mã là “sự trung thành” ... |
Several priests serving this cult or in Sahure's sun temple during the later Fifth and Sixth Dynasties are known thanks to inscriptions and artefacts from their tombs in Saqqara and Abusir: Atjema: priest of the sun temple of Sahure during the 6th Dynasty. Một số tư tế phụng sự giáo phái này hoặc ngôi đền thờ mặt trời của Sahure dưới vương triều thứ 5 và thứ 6 sau đó đã được các nhà nghiên cứu biết đến nhờ vào những dòng chữ khắc và đồ tạo tác được tìm thấy trong các ngôi mộ của họ ở Saqqara và Abusir: Atjema: tư tế tại ngôi đền mặt trời của Sahure dưới vương triều thứ 6. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ inscription trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới inscription
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.