character set trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ character set trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ character set trong Tiếng Anh.
Từ character set trong Tiếng Anh có các nghĩa là bộ ký tự, bộ mẫu tự, bộ kí tự, tập ký tự. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ character set
bộ ký tựnoun Select the character set that will be used to encode your search query Chọn bộ ký tự dùng để mã hóa yêu cầu tìm kiếm |
bộ mẫu tựnoun |
bộ kí tựnoun |
tập ký tựnoun (A grouping of alphabetic, numeric, and other characters that have some relationship in common. For example, the standard ASCII character set includes letters, numbers, symbols, and control codes that make up the ASCII coding scheme.) |
Xem thêm ví dụ
Maximum length for double-byte character set (DBCS) languages (such as Chinese, Japanese, Korean) Độ dài tối đa cho các ngôn ngữ thuộc bộ ký tự 2 byte (DBCS) (chẳng hạn như tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn) |
Two alternative character sets may be used: 5-bit ITA2 or 8-bit ASCII. Hai bộ ký tự thay thế có thể được sử dụng: ITA2 5-bit hoặc ASCII 8-bit. |
Banana's characters, settings, and titles have a modern and American approach, but the core is Japanese. Các nhân vật, thiết lập và các tựa đề của Banana có một cách tiếp cận hiện đại và Mỹ hoá, nhưng vẫn có cốt lõi của Nhật Bản. |
The Internet Assigned Numbers Authority (IANA) has a list of character sets that each domain ending supports. Tổ chức cấp phát số hiệu Internet (IANA) có danh sách bộ ký tự được mỗi đuôi miền hỗ trợ. |
Maximum length for single-byte character set (SBCS) languages (such as English, French, Spanish) Độ dài tối đa cho các ngôn ngữ thuộc bộ ký tự 1 byte (SBCS) (chẳng hạn như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha) |
By early 1992, the search was on for a good byte stream encoding of multi-byte character sets. Cho đến đầu năm 1992, người ta vẫn đang tìm kiếm một bộ mã hóa thành byte cho các tập ký tự có nhiều byte. |
Select the character set that will be used to encode your search query Chọn bộ ký tự dùng để mã hóa yêu cầu tìm kiếm |
In modern Japanese, hiragana and katakana have directly corresponding character sets (different sets of characters representing the same sounds). Trong tiếng Nhật hiện đại, hiragana và katakana có bộ ký tự tương ứng trực tiếp (các bộ ký tự khác nhau biểu diễn cùng một âm thanh). |
The font is fully Unicode compliant and contains Latin A and B extended character sets, Greek polytonic, and Cyrillic extended. Font tuân thủ hoàn toàn chuẩn Unicode và có chứa các ký tự Latin A và B mở rộng, ký tự Hi Lạp, và ký tự Cyrillic mở rộng. |
It is present in many character sets, including ISO/IEC 646 (or ASCII), the C0 control code, the Universal Coded Character Set (or Unicode), and EBCDIC. Ký tự rỗng hiện diện ở nhiều bảng mã, bao gồm ISO/IEC 646 (hoặc ASCII), mã điều khiển C0, Bảng mã phổ quát (Universal Character Set hoặc Unicode), và EBCDIC. |
The bitmap may be represented as 8 bytes of binary data or as 16 hexadecimal characters (0-9, A-F) in the ASCII or EBCDIC character sets. Bitmap được truyền 8 byte nhị phân hoặc 16 byte ký tự hexa(bao gồm 0-9,A-F trong mã ASCII hay tập ký tự EBCDIC). |
Default character set (DefaultCharset) The default character set to use. If not specified, defaults to utf-#. Note that this can also be overridden in HTML documents... ex: utf Bộ ký tự mặc định (DefaultCharset) Bộ ký tự mặc định cần làm. Nếu chưa ghi rõ, mặc định là UTF-#. Ghi chú rằng cũng có thể ghi đè lên nó trong tài liệu HTML [ Khuyên bạn luôn luôn dùng UTF-# cho Việt ngữ. ] v. d.: utf-# Do not translate the keyword between brackets (e. g. ServerName, ServerAdmin, etc |
Defines ISO 7-bit and 8-bit character sets on punched cards as well as the representation of 7-bit and 8-bit combinations on 12-row punched cards. Xác định ISO 7 và 8-nhân vật chút bộ trên thẻ đấm, cũng như các đại diện của 7 và 8-chút kết hợp vào ngày 12 hàng thẻ đấm. |
In many cases, the sequel continues elements of the original story, often with the same characters and settings. Trong phần lớn các trường hợp, hậu truyện nối tiếp các yếu tố của câu chuyện gốc, thường có nhân vật và bối cảnh giống nhau. |
An additional character CD set, containing remixed versions of two songs from each individual album, followed on December 25, 2002. Một bộ đĩa CD khác, nội dung gồm phiên bản làm lại của hai bài hát trong mỗi album được phát hành vào ngày 25 tháng 12 cùng năm. |
The Advanced view check box can be used to inspect the character sets in a font according to different encodings (code pages), including Unicode code ranges, to locate particular characters by their Unicode code point and to search for characters by their Unicode name. Hộp kiểm Advanced view có thể dùng để hiển thị các ký tự liền kề trong một charset, bao gồm các dãy ký tự Unicode, ngoài ra còn để tìm các ký tự Unicode từ tên của chúng. |
ANSI X3.11 – 1990 American National Standard Specifications for General Purpose Paper Cards for Information Processing ANSI X3.26 – 1980/R1991) Hollerith Punched Card Code ISO 1681:1973 Information processing – Unpunched paper cards – Specification ISO 6586:1980 Data processing – Implementation of the ISO 7- bit and 8- bit coded character sets on punched cards. CHUẨN X 3.11 – 1990 Mỹ tiêu Chuẩn Quốc gia Thông số cho mục Đích Chung Giấy Thẻ để Xử lý thông Tin CHUẨN X 3.26 – 1980/R1991) Tiêu Thẻ Đấm Mã ISO 1681:năm 1973 xử lý thông Tin – Unpunched giấy thẻ – Đặc điểm kỹ thuật ISO 6586:1980 dữ Liệu chế biến thực Hiện các chuẩn 7 và 8 - bit mã hoá nhân vật bộ trên thẻ đấm. |
The player assumes the roles of three characters who set off in search of Adam; Jacques, his brother, actress Rosemonde, and circus-rider Pierre de Cinnq-Ormes. Người chơi đảm nhận vai trò của ba nhân vật bắt đầu tìm kiếm Adam; Jacques, anh trai của Adam, nữ diễn viên Rosemonde, và tay diễn xiếc thú Pierre de Cinnq-Ormes. |
Please use any characters from the set below to fill out your name and address. Vui lòng sử dụng bất kỳ ký tự nào từ bộ bên dưới để điền tên và địa chỉ của bạn. |
A small text file containing a string of characters that is set on your computer when you visit a website. Tệp văn bản nhỏ có chứa chuỗi ký tự được đặt trên máy tính của bạn khi bạn truy cập trang web. |
It is a romance based on a group of historical characters and set in the late 17th century in Devon and Somerset, particularly around the East Lyn Valley area of Exmoor. Đây là một câu chuyện tình lãng mạn dựa trên một nhóm các nhân vật lịch sử và lấy bối cảnh vào cuối thế kỷ 17 ở Devon và Somerset, đặc biệt là xung quanh khu vực Exmoor của East Lyn Valley. |
In addition, two spin-off titles have been released; these are authorized expansion packs to the original which focus on other characters and settings based at the same time as the main storyline. Ngoài ra, nhà sản xuất còn phát hành hai bản spin-off; là những bản mở rộng được sự cho phép với bản gốc trong đó tập trung vào các nhân vật khác và lấy bối cảnh dựa trên cùng thời điểm như cốt truyện chính. |
Japanese characters can be set vertically or horizontally, and quite a few printed items —including our recent publications— have been set horizontally. Chữ tiếng Nhật có thể được dàn theo chiều ngang hoặc chiều dọc. Nhiều sách báo, gồm cả ấn phẩm của chúng ta gần đây, đều được dàn chữ theo chiều ngang. |
It's about character, and that's another set of lessons. Đó là về vấn đề nhân cách mỗi người và đó là một tập hợp các bài học khác. |
Use square brackets to create a set of characters to match. Sử dụng dấu ngoặc vuông để tạo một tập hợp các ký tự để đối sánh. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ character set trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới character set
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.