Конфуций trong Tiếng Nga nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Конфуций trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Конфуций trong Tiếng Nga.

Từ Конфуций trong Tiếng Nga có các nghĩa là Khổng Tử, Khổng Phu Tử, 孔夫子, 孔子, khổng tử. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Конфуций

Khổng Tử

proper

попробуйте Китай - там старый Конфуций.
hãy xem Trung Quốc, một Khổng Tử thời cổ đại.

Khổng Phu Tử

proper

孔夫子

proper

孔子

proper

khổng tử

попробуйте Китай - там старый Конфуций.
hãy xem Trung Quốc, một Khổng Tử thời cổ đại.

Xem thêm ví dụ

9 Вначале конфуцианство, названное по имени его основателя Конфуция, представляло собой философское учение об этике и морали.
9 Khởi đầu Khổng Giáo là một trường phái về nguyên tắc xử thế và đạo đức dựa trên cơ sở những dạy dỗ của người sáng lập, Khổng Phu Tử.
Если вы хотите ощутить будущее, почувствовать его вкус, попробуйте Китай - там старый Конфуций.
Nếu bạn muốn cảm nhận được tương lai, muốn nếm vị tương lai hãy xem Trung Quốc, một Khổng Tử thời cổ đại.
Хотя шестой век до Рождества Христова принес таких выдающихся мыслителей, как Конфуций в Китае и Будда в Восточной Индии, сила священства Божьего была на Данииле, Пророке, жившем в плену при вавилонском царе Навуходоносоре.
Thế kỷ thứ sáu trước Đấng Ky Tô đã có những nhà tư tưởng lẫy lừng như Đức Khổng Tử ở Trung Quốc và Phật Thích Ca ở Đông Ấn Độ, nhưng quyền năng của chức tư tế của Thượng Đế ngự trên Đa Ni Ên, vị tiên tri đang sống trong cảnh tù đày dưới thời trị vì của vua Ba By Lôn là Nê Bu Cát Nết Sa.
Иезуиты считают, что такие «священные» книги, как зороастрийская «Авеста» или четыре книги Конфуция, были написаны «не без некоего особого влияния Святого Духа и поэтому в какой-то степени содержат „божье откровение“».
Theo các tu sĩ dòng Tên thì các sách “thánh”, như cuốn Avesta của đạo thờ lửa hoặc Tứ thư của Khổng Tử, đã được viết “một phần nào dưới ảnh hưởng của Thánh Linh, và vì thế những sách này có ít nhiều ‘điều do Đức Chúa Trời tiết lộ’ ”.
Первоначальный трёхкомнатный дом Конфуция был перенесён из храма к востоку от основного алтаря во время перестройки, предпринятой в 611 году.
Căn nhà ba gian ban đầu của Khổng Tử được di rời khỏi khu vực miếu thờ trong quá trình xây dựng lại vào năm 611.
Этот принцип упоминается в известных, особенно среди народов Дальнего Востока, изречениях Конфуция, почитаемого на востоке за святого мудреца и великого учителя.
Đặc biệt đối với người Đông Phương, lời tuyên bố của Khổng Tử rất là phổ biến vì ông được sùng kính như là một nhà hiền triết và một bậc thầy lớn nhất ở Đông Phương.
Интересно, что в Аналектах, одной из Четырех книг Конфуция, которые на Востоке долго считались вершиной правил нравственности, сообщается, что один из учеников спросил учителя, есть ли одно слово, которое могло бы служить принципом поведения для жизни.
Điều đáng chú ý là trong sách «Văn tuyển» (Analects), một trong tập «Tứ thư» (Four Books) của Khổng tử—từ lâu được xem là ưu tú (cao nhất) của luân lý đạo đức Á Đông—kể lại một đệ tử đã hỏi thầy là nếu có một chữ đơn giản nào để có thể dùng làm nguyên tắc về cách cư xử trong cuộc sống.
Примерно половина писателей Библии завершили свои труды до того, как родились известный китайский мыслитель Конфуций и основатель буддизма Сиддхартха Гаутама.
Khoảng phân nửa số người viết Kinh Thánh hoàn tất việc ghi chép của họ trước khi nhà hiền triết lừng danh Trung Hoa là Khổng Tử và người sáng lập Phật giáo là Sĩ-đạt-ta Cồ-đàm ra đời.
Это, как сказал Конфуций, – стержень всего его учения, и для его последователей обязательным является претворение принципа на практике каждый божий день.
Ông nói, trọng tâm chủ đề là cái giải thích tất cả bài giảng của ông và các môn đệ của ông nên tập luyện thường xuyên.
Дважды в ответ на вопросы своих учеников Конфуций сказал: «То, чего не хочешь, чтоб делали тебе, не делай никому другому».
Khi trả lời cho môn đệ, Khổng Tử hai lần tuyên bố: “Đừng làm cho người khác những gì mà mình không muốn người khác làm cho mình”.
Несомненно, правило поведения, предложенное Конфуцием, в чем-то полезно.
Phải thừa nhận rằng nguyên tắc đạo đức của Khổng Tử có giá trị.
Первая часть этой книги была написана за несколько веков до появления первых гимнов индусских писаний, то есть Вед, и примерно за 1000 лет до рождения Будды, Махавиры и Конфуция.
Phần đầu của sách này được viết vài thế kỷ trước khi các bài thi ca đầu tiên thuộc bộ kinh Veda của Ấn Độ Giáo được ghép lại, và khoảng một ngàn năm trước khi Phật, Mahāvīra và Khổng Tử sanh ra.
И одной этой фразой он сразу изменил мои взгляды на жизнь, медицину и Конфуция.
Cứ như là chỉ với một lời nói, ông đã chuyển hóa mọi suy nghĩ của tôi về cuộc sống và y học và Khổng tử.
Будда и Конфуций жили приблизительно 2 500 лет тому назад, и этим же временем датируются их труды.
Phật và Khổng tử đã sống cách đây chừng 2.500 năm, và những lời họ viết ra cũng chỉ lâu ngần ấy năm thôi.
За пять веков до Христа, первым его провозгласил Конфуций: «Не относись к другим так, как ты не желал бы, чтобы относились к тебе».
Đầu tiên được đề xuất bởi Khổng tử cách đây 5 thế kỉ trước Kito giáo: "Đừng làm cho người khác những gì bạn không muốn họ làm cho bạn".
Военное правительство Токугавы, или <i>баку́фу</i>, придерживалось идеологии Конфуция и часто накладывало запреты на ткани костюмов, бутафорское оружие и даже на сам сюжет.
Nhóm quân đội Tokugawa, còn gọi là Bakufu, mang nặng những lý tưởng của đạo Khổng và thường xuyên ban hành những sắc lệnh về vải của các trang phục, vũ khí trên sân khấu, và chủ đề cốt truyện.
Последователи Конфуция ищут политическую мораль не в силе закона, а в силе примера и традиций.
Khổng giáo - tư tưởng có ưu thế hơn cả - không đặt mong đợi luân lý chính trị vào sự thúc ép của luật pháp nhưng vào quyền lực và gương mẫu của truyền thống.
Ничего подобного не было в Китае. Там существовал один государственный монолит, включающий в себя пятую часть всего человечества, и любой с хоть какой- то долей амбиции обязан был пройти стандартный сложный экзамен, продолжавшийся три дня, включающий в семя большое количество иероглифов и очень сложные эссе Конфуция.
Không có 1 sự tồn tại như thế này ở Trung Quốc, nơi có một bang rộng lớn bao phủ 1/ 5 nhân loại, và tất cả mọi người với mọi tham vọng phải vượt qua kì kiểm tra tiêu chuẩn hoá, mất khoảng 3 ngày và rất khó và liên quan đến một số lượng đặc điểm về trí nhớ và những bài luận rất phức tạp của những người theo Nho giáo.
Например, особое значение придаётся в Восточной Азии уважению пожилых людей, связанное с доктриной Конфуция о сыновнем благочестии, которое означает послушание, уважение и поддержку пожилых родителей.
Ví dụ, có sự đặc biệt tôn trọng đối với người già ở các quốc gia Đông Á, do ảnh hưởng của đạo Khổng Tử về đạo làm con hiếu thảo, có nghĩa là vâng lời, tôn trọng và giúp đỡ cha mẹ già.
Последователи Конфуция придерживаются принципов ли и жень, которые связаны с такими качествами, как доброта, смирение, почтение и верность.
Đồ đệ của Khổng Tử tuân thủ nguyên tắc lễ và nhân, bao gồm các đức tính như tử tế, khiêm nhường, kính trọng và trung tín.
Нетрудно заметить: в отличие от того, что позднее сказал Иисус, изречение Конфуция формулируется негативно.
Khi đọc những lời này, một người có thể thấy rằng lời tuyên bố của Khổng Tử tương tự những gì Chúa Giê-su nói sau này, nhưng có tính cách thụ động.
Третий раз этот принцип прозвучал в разговоре Конфуция с Цзыгуном, его учеником. Как-то раз Цзыгун похвастался: «Я не хочу делать другим то, чего я не хочу, чтобы другие делали мне». «Цы, это для тебя недостижимо»,— ответил ему учитель.
Vào một dịp khác, khi môn đệ Tự Cống tự hào: “Con cũng không muốn làm cho người khác những gì con không muốn họ làm cho con”, thì sư phụ ông cho lời đáp đáng suy ngẫm này: “Đúng thế, nhưng điều này thì con chưa làm được”.

Cùng học Tiếng Nga

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Конфуций trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.

Bạn có biết về Tiếng Nga

Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.