ишемическая болезнь сердца trong Tiếng Nga nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ишемическая болезнь сердца trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ишемическая болезнь сердца trong Tiếng Nga.
Từ ишемическая болезнь сердца trong Tiếng Nga có nghĩa là Bệnh tim mạch vành. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ишемическая болезнь сердца
Bệnh tim mạch vành(coronary artery disease) |
Xem thêm ví dụ
Почему всё больше и больше женщин умирает от ишемической болезни сердца? Tại sao ngày càng nhiều phụ nữ chết vì căn bệnh thiếu máu cục bộ ở tim? |
Разумеется, никто не говорит, что только гнев приводит к ишемической болезни сердца. Tất nhiên, không ai khẳng định rằng chỉ sự giận dữ cũng đủ gây ra bệnh; nó chỉ là một nhân tố. |
Сердечная недостаточность так же может быть инфекцией, ишемической болезнью сердца, или отторжением. Suy tim có thể do nhiễm trùng, bệnh mạch vành hoặc đào thải. |
● Те, кто страдает ишемической болезнью сердца или сужением сонных артерий (главных шейных кровеносных сосудов). ● Những người mắc bệnh động mạch vành tim hoặc động mạch cảnh bị co khít (những mạch máu chính ở cổ). |
По наследству могут передаваться гемофилия, талассемия (среднеземноморская анемия), ишемическая болезнь сердца, один из видов диабета и даже рак груди. Điều này dễ hiểu với một số người khi họ xem xét dữ kiện khoa học, theo đó, ngay ngày nay con cái cũng thừa kế bệnh hoạn và khuyết tật từ cha mẹ như bệnh dễ chảy máu, thiếu máu Cooley, động mạch vành, một loại bệnh tiểu đường, và ngay cả ung thư vú. |
Через 15 лет вероятность того, что у вас разовьется ишемическая болезнь сердца, будет такой же, как у человека, который никогда не курил. Sau 15 năm nguy cơ mắc bệnh động mạch vành tim sẽ giảm xuống như người chưa bao giờ hút thuốc. |
У человека с результатом ОНД от 7 баллов и выше в 3 раза был выше риск заболевания раком лёгких и в 3,5 раза выше риск ишемической болезни сердца — убийца номер один в США. Một người với số điểm ACE bảy hoặc hơn, có nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi cao gấp 3 lần, và 3.5 lần nguy cơ thiếu máu cơ tim, là nguy cơ tử vong số một ở Mỹ. |
В одном медицинском журнале люди со спокойным сердцем сравнивались с теми, кто испытывает злость. В нем писалось: «По последним данным, между злым, враждебным настроем и ИБС [ишемической болезнью сердца] прослеживается прямая связь» (Journal of the American College of Cardiology). Khi so sánh giữa người có lòng bình tịnh và người giận dữ, tạp chí Journal of the American College of Cardiology cho biết: “Những khám phá gần đây cho thấy [bệnh động mạch vành] có liên quan đến sự giận dữ và ganh ghét”. |
● Мужчины старше 50 лет, если есть хотя бы один из следующих факторов риска сердечно-сосудистого заболевания: курение, высокое кровяное давление, диабет, высокий уровень общего холестерина, низкий уровень холестерина липопротеинов высокой плотности, ярко выраженное ожирение, злоупотребление алкоголем, семейный анамнез, свидетельствующий о ранней ишемической болезни сердца (сердечный приступ в возрасте до 55 лет) или об инсульте, малоподвижный образ жизни. ● Đàn ông trên 50 tuổi, có ít nhất một trong các nhân tố rủi ro gây bệnh tim-mạch, như liệt kê sau đây: hút thuốc, huyết áp cao, tiểu đường, mức cholesterol tổng cộng cao, mức HDL cholesterol thấp, mắc chứng béo phì trầm trọng, uống nhiều rượu, trong gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm (đau tim trước 55 tuổi) hoặc bị nghẽn mạch máu não, và có nếp sống ít hoạt động. |
Во время исследования в 1995-ом году было выяснено, что по сравнению с американцами того же возраста жители Окинавы имеют в 8 раз меньше шансов умереть от ишемической болезни сердца, в 7 раз меньше от рака простаты, в 6,5 раз меньше от рака молочной железы, и в 2,5 раза меньше шансов умереть от рака толстой кишки. Trong năm 1995 Wilcox (2007) đã so sánh tỉ lệ tử vong ở các độ tuổi của người Okinawa với người Mỹ và thấy rằng: tỉ lệ tử vong trung bình ở Okinawa ít hơn 8 lần đối với bệnh hẹp đông mạch vành, ít 7 lần đối với ung thư tuyến tiền liệt, ít hơn 6.5 lần đối với ung thư vú, ít hơn 2.5 lần đối với ung thư trực tràng so với mức trung bình của người Mỹ ở cùng độ tuổi. |
Cùng học Tiếng Nga
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ишемическая болезнь сердца trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nga
Bạn có biết về Tiếng Nga
Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.