तुम ही trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ तुम ही trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ तुम ही trong Tiếng Ấn Độ.

Từ तुम ही trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là tự mày, tự chị, chính anh, chính quyù vò, mình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ तुम ही

tự mày

(yourself)

tự chị

(yourself)

chính anh

(yourself)

chính quyù vò

(yourself)

mình

(yourself)

Xem thêm ví dụ

वो समपूर्णता तुम ही तो हो
Nó phải là chính bạn.
+ अब तुम ही सोचो कि क्या किया जाए।”
+ Hãy nghĩ xem mình sẽ làm gì”.
तुम ही जानो।”
Các ngươi phải chịu trách nhiệm”.
सिर्फ तुम ही स्वीकार करना चाहते हैं नहीं है.
Chị ấy chỉ không thừa nhận điều đó với bản thân mình thôi.
तुम क्या समझते हो, तुम ही अकेले पवित्र हो? इस मंडली का हर इंसान पवित्र है+ और यहोवा उनके बीच है।
Hết thảy dân chúng là thánh,+ tất cả họ đều là thánh, và Đức Giê-hô-va ở giữa họ.
20 तुम ही वे लोग हो जिन्हें यहोवा ने लोहा पिघलानेवाले भट्ठे से, मिस्र से बाहर निकाला है ताकि तुम उसकी जागीर* बनो,+ जैसा कि आज तुम हो।
20 Nhưng anh em là những người mà Đức Giê-hô-va đã đưa ra khỏi lò luyện sắt, tức xứ Ai Cập, để trở thành một dân làm sản nghiệp riêng của ngài,+ như vị thế anh em có ngày nay.
’ “यहूदा, तुम यह सब कुछ कहती हो, किन्तु तुम उतने ही पाप करती हो जितने तुम कर सकती हो।
Hỡi Giu-đa, tuy ngươi nói điều ấy, nhưng ngươi vẫn tiếp tục làm ác như thường!”
उनसे कहा गया था: “अब यदि तुम निश्चय मेरी मानोगे, और मेरी वाचा को पालन करोगे, तो सब लोगों में से तुम ही मेर निज धन ठहरोगे; समस्त पृथ्वी तो मेरी है।”
Ngài bảo họ: “bây giờ, nếu các ngươi vâng lời ta và giữ sự giao-ước ta, thì trong muôn dân, các ngươi sẽ thuộc riêng về ta, vì cả thế-gian đều thuộc về ta” (Xuất Ê-díp-tô 19:5; Thi-thiên 135:4).
यहोवा ने सभी इसराएलियों को सीनै पहाड़ के पास इकट्ठा किया और कहा: “यदि तुम निश्चय मेरी मानोगे, और मेरी वाचा [का] पालन करोगे, तो सब लोगों में से तुम ही मेरा निज धन ठहरोगे।”
Đức Giê-hô-va đã nhóm họ gần núi Si-na-i và phán: “Nếu các ngươi vâng lời ta và giữ sự giao-ước ta, thì trong muôn dân, các ngươi sẽ thuộc riêng về ta [“là cơ nghiệp quý giá của Ta”, Bản Dịch Mới]”.
इस संबंध में यहोवा ने उस जाति से कहा: “यदि तुम निश्चय मेरी मानोगे, और मेरी वाचा को पालन करोगे, तो सब लोगों में से तुम ही मेरा निज धन ठहरोगे; समस्त पृथ्वी तो मेरी है।
Về mặt này, Đức Giê-hô-va phán với dân Y-sơ-ra-ên: “Nếu các ngươi vâng lời ta và giữ sự giao-ước ta, thì trong muôn dân, các ngươi sẽ thuộc riêng về ta, vì cả thế-gian đều thuộc về ta.
तुम यूँ ही किसी को यहाँ नहीं भेज सकती ।
Cô không thể để mọi người tùy tiện lên.
10 न ही तुम ‘नेता’ कहलाना क्योंकि तुम्हारा एक ही नेता या अगुवा है, मसीह।
10 Và cũng đừng để ai gọi mình là người lãnh đạo, vì anh em chỉ có một Đấng Lãnh Đạo là Đấng Ki-tô.
तुम वैसे ही दौड़ो, कि जीतो।”
Vậy, anh em hãy chạy cách nào cho được thưởng”, ông khuyên họ.
तुम वैसे ही दौड़ो, कि जीतो।”—१ कुरिन्थियों ९:२४.
Vậy, anh em hãy chạy cách nào cho được thưởng” (I Cô-rinh-tô 9:24).
तुम वैसे ही दौड़ो, कि जीतो।
Vậy, anh em hãy chạy cách nào cho được thưởng.
तुम वैसे ही दौड़ो, कि जीतो”
“Hãy chạy cách nào cho được thưởng”
+ यहोवा ने जैसा कहा है तुम वैसा ही करना।
+ Anh em phải làm theo lời phán của Đức Giê-hô-va.
मूसा ने लोगों से कहा: ‘तुम उतना ही मन्ना उठाना जितना खा सको।’
Môi-se nói với dân sự: ‘Mỗi người các ngươi chỉ nên nhặt vừa đủ ăn mà thôi’.
17 तुम मन-ही-मन अपने भाई से नफरत न करना।
17 Ngươi không được nuôi lòng ghen ghét anh em mình.
९ यहोवा ने इस्राएल को इस वाचा की शर्तें समझायीं: “यदि तुम निश्चय मेरी मानोगे, और मेरी वाचा को पालन करोगे, तो सब लोगों में से तुम ही मेरा निज धन ठहरोगे; समस्त पृथ्वी तो मेरी है।
9 Đức Giê-hô-va giải thích cho dân Y-sơ-ra-ên biết các điều khoản của giao ước này: “Nếu các ngươi vâng lời ta và giữ sự giao-ước ta, thì trong muôn dân, các ngươi sẽ thuộc riêng về ta, vì cả thế-gian đều thuộc về ta.
यदि तुम लोग विश्वास न करो तो निश्चय ही तुम स्थापित न हो पाओगे ।
Nếu các ngươi akhông tin, thì chắc chắn các ngươi sẽ không đứng vững được.
24 और दूसरा, वह चाहता है कि जैसी वह आज्ञा देता है तुम वैसा ही करो और यदि तुम वैसा ही करते हो तब वह शीघ्र ही तुम्हें आशीष देता है; इस तरह वह तुम्हारा ऋण चुका देता है ।
24 Và thứ đến, Ngài đòi hỏi các người phải biết làm theo điều Ngài truyền phán; vì nếu các người làm được như vậy, thì Ngài aban phước lành cho các người ngay; và như vậy là Ngài đã trả công cho các người.
मेरे पिता की महिमा इसी से होती है, कि तुम बहुत सा फल लाओ, तब ही तुम मेरे चेले ठहरोगे।
Nầy, Cha ta sẽ được sáng danh là thể nào: ấy là các ngươi được kết nhiều quả, thì sẽ làm môn-đồ của ta vậy.
मैं कहता, “क्या तुम यह कहना चाहते हो कि सारी दुनिया गलत है और सिर्फ तुम दोनों ही सही हो?”
Tôi thường nói: “Hai ông muốn nói với tôi rằng cả thế giới đều sai còn chỉ có mấy ông mới là đúng ư?”
एक और अनुवाद के मुताबिक, यीशु ने चेलों से कहा: “मुझे याद करने के लिए तुम ऐसा ही किया करो।”
Theo một bản dịch khác, Chúa Giê-su nói: “Hãy làm điều này để tưởng nhớ Ta”.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ तुम ही trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.