नींव trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ नींव trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ नींव trong Tiếng Ấn Độ.

Từ नींव trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là cơ sở, nền móng, móng, nền tảng, nền. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ नींव

cơ sở

(establishment)

nền móng

(foundation)

móng

(foundation)

nền tảng

(foundation)

nền

(groundwork)

Xem thêm ví dụ

द इनसाइक्लोपीडिया ऑफ रिलिजन बताती है कि बौद्ध, ईसाई और इस्लाम धर्म की नींव डालनेवाले, चमत्कारों के बारे में बिलकुल अलग-अलग राय रखते थे, मगर इसमें लिखा है: “इन धर्मों के बाद के इतिहास से साफ ज़ाहिर होता है कि चमत्कार और चमत्कारों की कहानियाँ, इंसान के धार्मिक जीवन का एक अहम हिस्सा रही हैं।”
Sách The Encyclopedia of Religion (Bách khoa tự điển tôn giáo) giải thích rằng những người sáng lập đạo Đấng Christ, Hồi Giáo và Phật Giáo có quan điểm khác nhau về phép lạ, nhưng sách ghi nhận: “Lịch sử sau này của các tôn giáo này rõ ràng cho thấy các phép lạ và các câu chuyện về phép lạ ăn sâu vào đời sống tôn giáo của người ta”.
इस नींव पर निर्माण करते हुए, उन्होंने यहूदी-धर्म के लिए नयी सीमाएँ व माँगें तय कीं और मंदिर के बिना ही दैनिक जीवन में पवित्रता के लिए निर्देशन दिए।
Xây đắp dựa trên nền tảng này, họ đặt ra những giới hạn và những sự đòi hỏi mới cho Do Thái Giáo, đưa ra sự hướng dẫn cho đời sống trong sạch hàng ngày mà không có đền thờ.
१४. (क) अनेक मिशनरियों और पायनियरों ने एक ठोस नींव कैसे डाली है?
14. a) Nhiều giáo sĩ và người tiên phong đã đặt nền tảng vững chắc như thế nào?
6 मैं तुम से कहता हूं, यदि तुम्हें परमेश्वर की उदारता, और उसकी अद्वितीय शक्ति, और उसके विवेक, और उसकी सहनशीलता, मानव संतान के लिए दीर्घकाल के कष्टों का ज्ञान हुआ है; और यह भी ज्ञान हुआ है कि संसार की नींव के समय से प्रायश्चित की जो व्यवस्था है उससे तुम्हें उद्धार मिलता है और इस व्यवस्था से तुमको प्रभु पर विश्वास करना चाहिए, और लगन के साथ उसकी आज्ञाओं का पालन करते हुए अपने जीवन के अंत तक, पार्थिव शरीर के जीवन तक, विश्वास करते रहना चाहिए—
6 Tôi nói cho các người hay, nếu các người đã đạt tới asự hiểu biết về lòng nhân từ của Thượng Đế và quyền năng vô song của Ngài, cùng sự thông sáng, sự kiên nhẫn và sự nhịn nhục của Ngài đối với con cái loài người; cũng như bsự chuộc tội đã được chuẩn bị từ lúc cthế gian mới được tạo dựng, để nhờ đó mà sự cứu rỗi có thể đến với ai biết đặt dlòng tin cậy của mình nơi Chúa và chuyên tâm tuân giữ những lệnh truyền của Ngài, cùng kiên trì trong đức tin cho đến ngày cuối cùng của đời mình, tôi muốn nói là cuộc đời của thể xác hữu diệt này—
+ 18 उनसे यह भी कह कि वे भले काम करें और भले कामों में धनी बनें, दरियादिल हों और जो उनके पास है वह दूसरों को देने के लिए तैयार रहें। + 19 इस तरह वे मानो परमेश्वर की नज़र में खज़ाना जमा कर रहे होंगे, यानी भविष्य के लिए एक बढ़िया नींव डाल रहे होंगे+ ताकि असली ज़िंदगी पर अपनी पकड़ मज़बूत कर सकें।
+ 18 Hãy bảo họ làm điều lành, giàu có trong việc tốt, rộng rãi, sẵn sàng chia sẻ,+ 19 tích trữ cho mình một kho báu an toàn, là nền tảng tốt cho tương lai,+ hầu nắm chắc sự sống thật.
आध्यात्मिक लक्ष्यों को पाने के लिए उन्हें बचपन में ही मज़बूत नींव डालनी चाहिए।
Để đạt được mục tiêu thiêng liêng, các bạn trẻ phải đặt nền tảng vững chắc từ lúc còn nhỏ.
जब उसने धरती की नींव रखी,
Khi ngài đặt các nền móng của trái đất,
वे पहरेदारों की तरह हैं जो हमारी रक्षा करने में मदद करते हैं और उनकी नींव में अनेक महत्त्वपूर्ण सिद्धांत हैं।
Luật pháp giống như những lính canh che chở chúng ta, và những luật pháp này dựa trên nhiều nguyên tắc quan trọng.
47 शांति, तुम्हें मेरे प्रिय पुत्र में विश्वास करने के कारण शांति प्राप्त हो, जो कि संसार की नींव से ही था ।
47 aBình an, bình an cho các ngươi, nhờ đức tin của các ngươi nơi Con Yêu Quý của ta là Đấng hằng có từ lúc thế gian mới được tạo dựng.
यह काफ़ी हद तक इस बात को निर्धारित करेगा कि आपको अपने तर्क प्रस्तुत करने से पहले कितनी नींव डालनी होगी।
Điều ấy sẽ giúp bạn định được bạn phải đặt nền tảng kỹ càng đến độ nào trước khi trình bày các lý lẽ của bạn.
गैर-ईसाई नींव पर बनाना
Xây trên nền tảng ngoại giáo
30 और उसी समय से वे उसका नाम पुकारने लगे; इसलिए परमेश्वर ने मनुष्यों से बातें की, और उन्हें मुक्ति की उस योजना के विषय में जानकारी दी जिसे संसार की नींव के समय ही बना लिया गया था; और इसकी जानकारी उसने उन्हें उनके विश्वास और पश्चाताप और उनके पवित्र कार्यों के अनुसार दी ।
30 Và từ đó họ bắt đầu cầu gọi đến danh Ngài; vậy nên Thượng Đế đã anói chuyện với loài người và tiết lộ cho họ biết bkế hoạch cứu chuộc là kế hoạch đã được chuẩn bị từ lúc cthế gian mới được tạo dựng; và Ngài tiết lộ cho họ biết điều đó tùy theo đức tin, sự hối cải, và những việc làm thánh thiện của họ.
5 प्रिस्किल्ला और अक्विला आध्यात्मिक तरीके से मज़बूत थे और उनके विश्वास की नींव बहुत पक्की थी।
5 Bê-rít-sin và A-qui-la mạnh về thiêng liêng và có nền tảng vững chắc trong đức tin.
13 और ऐसा हुआ कि नफाइयों ने नगर की नींव रखना आरंभ किया, और उन्होंने नगर का नाम मोरोनी रखा; और वह समुद्रीतट के पूर्व में था; और लमनाइयों के अधिकार क्षेत्र से जुड़े हुए दक्षिणी हिस्से में था ।
13 Và chuyện rằng, dân Nê Phi bắt đầu xây cất một thành phố, và họ đặt tên là thành phố Mô Rô Ni; và thành phố này nằm cạnh bờ biển phía đông; và nó nằm về hướng nam cạnh biên giới lãnh thổ của dân La Man.
कोई भी निर्माता नींव डाले बिना दीवारें खड़ी करने की कोशिश नहीं करेगा।
Không ai lại xây tường mà không lo đặt cái nền trước đã, hoặc đặt ống nước sau khi đã trát hết các tường.
तो जब हम उसके जेल में मेरी दर्शन क्लास में मिले और मैंने कहा, "इस क्लास में, हम नैतिकता की नींव के बारे में चर्चा करेंगे" टोनी ने टोका |
Nên khi chúng tôi gặp nhau tại lớp học triết học trong tù, và Tôi nói "Trong lớp học này, chúng ta sẽ thảo luận về nguồn gốc của đạo đức," Tony ngắt lời tôi.
यहूदियों ने इन फौजों से लड़ाई की लेकिन रोमी फौजें यरूशलेम में घुस गईं और वे उत्तर में मंदिर की दीवार की नींव खोदकर उसे गिराने की कोशिश करने लगे। रोमी सैनिक अपने साथ ध्वज या झंडे लाए थे जिनकी वे पूजा करते थे।
Mặc dù người Do Thái chống cự lại, quân La Mã mang phù hiệu hay cờ hiệu có hình tượng xâm nhập thành và khởi sự phá thủng vách tường đền thờ về hướng bắc.
+ मेरी दुआ है कि तुम गहराई तक जड़ पकड़ो+ और उस नींव पर मज़बूती से टिके रहो+ 18 ताकि तुम सभी पवित्र जनों के साथ चौड़ाई, लंबाई, ऊँचाई और गहराई को अच्छी तरह समझ सको 19 और मसीह के प्यार+ को भी जान सको जो ज्ञान से कहीं बढ़कर है ताकि परमेश्वर के गुण पूरी हद तक तुममें पाए जाएँ।
+ Nguyện anh em được đâm rễ+ và lập vững chắc trên nền,+ 18 để anh em, cùng với tất cả người thánh, có thể hiểu thấu chiều rộng, chiều dài, chiều cao và chiều sâu của chân lý, 19 cũng như biết tình yêu thương của Đấng Ki-tô,+ là điều trổi hơn sự hiểu biết, để anh em có đầy tràn mọi điều Đức Chúa Trời ban.
(यहोशू १:१, २; २४:२९, ३१) भविष्यवक्ता एलिय्याह के साथ एलीशा शायद ६ साल तक था, और इस दौरान उसने अपनी सेवकाई के लिए अच्छी नींव पाई। उसने लगभग ६० साल तक सेवा की।
Ê-li-sê đi theo nhà tiên tri Ê-li có lẽ 6 năm, lập được một nền tảng vững chắc để thi hành sứ mạng kéo dài khoảng 60 năm (1 Các Vua 19:21; 2 Các Vua 3:11).
मुझे कौन-सी नींव डालनी होगी इससे पहले कि मैं इन मुद्दों को स्पष्ट कर सकूँ?
Tôi phải đặt nền tảng nào trước khi có thể nói rõ hơn về các điểm này?
6 पौलुस ने शब्द “परमेश्वर ने जो पक्की नींव डाली है,” उसी आयत में कहे जिसमें उसने गिनती 16:5 में कहे मूसा के शब्दों का हवाला दिया था, जो मूसा ने कोरह और उसके साथियों के बारे में कहे थे।
6 Phao-lô đề cập đến “nền móng chắc chắn mà Đức Chúa Trời đã lập” trong cùng bối cảnh mà ông trích lời của Môi-se nói về Cô-rê và đồng bọn, được ghi nơi Dân-số Ký 16:5.
इस सारी परियोजना में, नींव डालने से इमारतों को पूरा करने तक, एक साल और दो महीने की कड़ी मेहनत लगी।
Toàn bộ công trình xây cất, từ việc đặt móng cho đến khi hoàn tất phòng họp, cần đến một năm hai tháng làm việc cực nhọc.
"सबसे पहले दर्शनशास्र पर प्रगाढ़," में रेने देकार्त इसी सवाल का जवाब देते हैं अपने सभी पूर्वाग्रह विचार और राय ध्वस्त करके नींव से फिर से शुरू करने के लिए।
Trong "Suy ngẫm đầu tiên về Triết học", René Descartes đã cố trả lời câu hỏi ấy. Ông đã gạt bỏ toàn bộ những quan niệm ngày trước để bắt đầu lại.
9 यीशु मसीह ने 12 प्रेरितों को चुना और अभिषिक्त मसीहियों की कलीसिया की नींव डाली। इन अभिषिक्त जनों को ‘परमेश्वर का इस्राएल’ कहा गया है।
9 Chúa Giê-su Christ đã chọn 12 sứ đồ và đặt làm nền tảng cho hội thánh tín đồ Đấng Christ được xức dầu, mà sau này được gọi là “dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời”.
एथेन्स के प्रेस विभाग का एक हिस्सा पालीस के अनुवाद का ज़बरदस्त खंडन करने लगा। उसने यह भी कहा कि इस अनुवाद की हिमायत करनेवाले, “नास्तिक”, “देशद्रोही”, “विदेशी ताकतों के कारिंदे” हैं जो यूनानी समाज की नींव हिलाने पर उतारू हैं।
Một thành phần có thế lực trong ngành báo chí ở Athens bắt đầu công kích bản dịch Pallis, gọi những người ủng hộ bản dịch đó là “vô thần”, “phản bội”, và “tay sai của thế lực ngoại bang”, cố tình làm xáo trộn xã hội Hy Lạp.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ नींव trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.