मार देना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ मार देना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ मार देना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ मार देना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là bày biện, dẫn đến, làm mất, xếp, bài ca. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ मार देना

bày biện

(lay)

dẫn đến

(lay)

làm mất

(lay)

xếp

(lay)

bài ca

(lay)

Xem thêm ví dụ

जबकि MDT बैसिलस को मार देता है, यह क्षतिग्रस्त अंगों को सुधारता नहीं।
Dù thuốc MDT giết được vi khuẩn, nó không giúp bệnh nhân lành lặn lại như xưa.
2 और अब देखो, वे अत्याधिक क्रोध में थे, इतना अधिक कि वे उन्हें मार देना चाहते थे ।
2 Và giờ đây, này, những người này quá ư tức giận đến độ chúng quyết định sát hại họ.
14 अब लमोनी के पिता ने उसे आज्ञा दी कि वह अपनी तलवार से अम्मोन को मार दे
14 Bấy giờ vua cha ra lệnh La Mô Ni phải dùng gươm giết chết Am Môn.
उनमें से एक ने कहा: “जर्मनी में हम यहोवा के साक्षियों को गोली मार देते हैं।
Một người trong bọn họ nói: “Tại Đức chúng tôi bắn Nhân-chứng Giê-hô-va.
संताप और क्षमा के लिए भावप्रवण प्रार्थना शायद भोजन की इच्छा को मार दे
Tâm trạng sầu não và sự cầu nguyện thiết tha để được tha tội có thể khiến một người không muốn ăn.
अगले ही दिन, हजाएल ‘रजाई को भिगोकर’ राजा का दम घोंटकर उसे मार देता है और खुद राजा बन जाता है।
Ngay ngày hôm sau, Ha-xa-ên làm cho vua chết ngạt bằng một cái “mền” ướt và soán ngôi vua.
5 और ऐसा हुआ कि शिबलोम के भाई ने चाहा कि उन सारे भविष्यवक्ताओं को मार देना चाहिए जिन्होंने लोगों के विनाश की भविष्यवाणी की थी ।
5 Và chuyện rằng, anh của Síp Lom cho bắt đem xử tử tất cả những vị tiên tri đã nói tiên tri về việc dân này sẽ bị hủy diệt;
(1 राजा 21:1, NHT) इसी शहर से अहाब की विदेशी पत्नी ईज़ेबेल ने यहोवा के भविष्यवक्ता एलिय्याह को जान से मार देने की धमकी दी थी।
(1 Các Vua 21:1) Tại Gít-rê-ên, nhà tiên tri của Đức Giê-hô-va là Ê-li bị Giê-sa-bên, người vợ ngoại quốc của A-háp, đe dọa giết ông.
कुछ समय बाद गाँव के कम्युनिस्ट लोगों ने मुझे मार देने की योजना बनाई, क्योंकि वे सोच रहे थे कि मैंने उनके नेताओं का दिमाग खराब कर दिया है।
Tuy nhiên, ít lâu sau, những người theo đảng phái này trong làng lập mưu giết tôi, cho rằng tôi chịu trách nhiệm về việc cải đạo các cựu lãnh tụ họ.
ठीक इसी तरह अच्छा नाम भी, मानो एक बार ब्रश मार देने से नहीं बन जाता। इसके लिए हमें सालों तक ढेर सारे छोटे-मोटे काम करने पड़ते हैं।
Tương tự thế, một danh tiếng tốt gây dựng được, không phải bằng một đường nét lớn của cọ vẽ, nói theo nghĩa bóng, mà bằng nhiều hành động nho nhỏ trong đời sống hàng ngày.
14 जो आदमी तोहफा देने की शेखी मारता है पर देता नहीं,*
14 Cánh cửa xoay trên bản lề,*
12 इसलिए भाइयो, हम शरीर के मुताबिक जीने और उसके काम करने के लिए मजबूर नहीं हैं। + 13 अगर तुम शरीर के मुताबिक जीते हो तो तुम्हारा मरना तय है, लेकिन अगर तुम पवित्र शक्ति से शरीर के कामों को मार देते हो,+ तो तुम ज़िंदा रहोगे।
12 Vậy, hỡi anh em, chúng ta có bổn phận, nhưng không phải với xác thịt để sống theo xác thịt;+ 13 vì nếu sống theo xác thịt, anh em chắc chắn sẽ chết; còn nếu nhờ thần khí mà làm chết các việc làm của xác thịt,+ anh em sẽ sống.
26 क्योंकि देखो, जिन लोगों का मोरियण्टन प्रदेश पर अधिकार था वे लेही के कुछ हिस्से की मांग कर रहे थे; इसलिए उनके बीच में इतना प्रचंड मतभेद होने लगा कि मोरियण्टन के लोगों ने अपने भाइयों के विरूद्ध अस्त्र-शस्त्र उठा लिया, और वे उन्हें तलवार से मार देना चाहते थे ।
26 Vì này, dân trong xứ Mô Ri An Tôn đòi quyền sở hữu một phần xứ Lê Hi; vậy nên cuộc tranh chấp sôi nổi bắt đầu bùng lên giữa hai bên, đến đỗi dân Mô Ri An Tôn đã cầm khí giới chống lại đồng bào mình và quyết định dùng gươm sát hại họ.
इसका उपयोग कर वह सबसे पहले वैनेसा और एक्स-फोर्स के सदस्य पीटर को बचाता है; फिर जाकर एक्स-मेन ऑरिजिंस: वूल्वरिन के डेडपूल संस्करण को मौत के घाट उतारता है; और फिर अंत में फिल्म ग्रीन लैंटर्न में अभिनय करने का विचार करने से पहले ही अभिनेता रयान रेनॉल्ड्स को भी मार देता है।
Anh ta sử dụng nó để cứu mạng sống của Vanessa và thành viên X-Force Peter; tiêu diệt Nguồn gốc X-Men: Phiên bản Deadpool của Wolverine; và giết diễn viên Ryan Reynolds trong khi anh đang xem xét diễn viên trong bộ phim Green Lantern.
तो कालिदास को लगा कि यह थप्पड़ मारने की धमकी दे रही है।
Tào Khâm cho rằng đây là một mối đe dọa đối với mình.
उसके बाद, सैनिकों को गोली मारने का आदेश देने के बजाय, अफसर ने आदेश दिया, “इसे अंदर ले जाओ।”
Rồi thay vì ra lệnh cho các binh sĩ bắn, thì viên sĩ quan ra lệnh: “Đưa hắn vào trong”.
जब भी किसी बच्चे का जवाब गलत होता था, तो एक टीचर, जो पादरी था, उसका सिर पकड़कर दीवार पर दे मारता था।
Một thầy giáo, cũng là linh mục, thường nắm đầu chúng tôi đập vào tường nếu chúng tôi trả lời sai.
वह इसे दोबारा वहीं छिपा देता है और खुशी के मारे जाकर अपना सबकुछ बेच देता है और उस ज़मीन को खरीद लेता है।
Vì vui mừng nên ông đi bán hết mọi thứ mình có mà mua thửa ruộng ấy.
इसलिए राजा उसके विरूद्ध क्रोध से भड़क उठा, और उसे मारे जाने के लिए दे दिया ।
Thế là vua bị khích động nổi cơn tức giận ông, vua giao ông cho bọn chúng để ông bị giết chết.
धक्का देना, थप्पड़ मारना या मार-पीट करना किसी भी हाल में ठीक नहीं है।
Không có lý do gì để bào chữa cho việc xô đẩy, đấm đá hoặc có bất cứ hành vi bạo lực nào.
थप्पड़ मारने का मतलब धक्का देना हो सकता है।
Nó chỉ như một cái đẩy thôi.
सामान्य युग पूर्व 607 में, जब यहोवा अपने गुमराह लोगों को बंधुआई की मार से ताड़ना देता है, तब यहूदा का दर्द बढ़ जाता है।
Vào năm 607 TCN, Giu-đa đau đớn thêm khi Đức Giê-hô-va trừng phạt dân tộc ương ngạnh này bằng roi của phu tù.
37 हां, यहां तक कि काफी दूरी तक, इतना अधिक कि जब उन्होंने देखा कि अंतीपस की सेना अपनी पूरी शक्ति से उनका पीछा कर रही है, तो वे न तो दाहिनी ओर मुड़े और न ही बायीं ओर, परन्तु हमारा पीछा करते हुए वे सीधा आगे बढ़ते रहे; और, जैसा कि हमने अनुमान लगाया था, अंतीपस उन्हें पकड़ ले उससे पहले वे हमें मार देना चाहते थे, और ऐसा इसलिए करना चाहते थे ताकि वे हमारे लोगों से घिर न सकें ।
37 Phải, chúng tôi dụ chúng đi thật xa, đến đỗi khi chúng thấy quân của An Ti Phu hết sức rượt đuổi theo chúng, chúng không rẽ qua bên phải hay bên trái, mà chỉ cắm đầu tiến quân thẳng tới trước để rượt đuổi chúng tôi; và, như chúng tôi nghĩ, ý định của chúng là giết chúng tôi trước khi An Ti Phu đuổi kịp chúng, và chúng làm thế để khỏi bị dân ta bao vây.
तू कानून के मुताबिक मेरा न्याय करने बैठा है और साथ ही मुझे मारने का हुक्म देकर उसी कानून को तोड़ भी रहा है?”—प्रेषि. 23:3.
Sao ông vừa ngồi xử tôi theo Luật pháp lại vừa vi phạm Luật pháp khi bảo người đánh tôi như vậy?”.—Công 23:3.
उसे ऐसी कलीसियाओं के साथ व्यवहार करना पड़ा जिनमें भारी समस्याएँ थीं, और जब ज़रूरत पड़ी तो वह डर के मारे कठोर सलाह देने से पीछे नहीं हटा।
Ông phải giải quyết những vấn đề trầm trọng trong những hội thánh và ông không sợ phải cho lời khuyên răn mạnh mẽ khi cần (II Cô-rinh-tô 7:8-11).

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ मार देना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.