líffræði trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ líffræði trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ líffræði trong Tiếng Iceland.

Từ líffræði trong Tiếng Iceland có các nghĩa là sinh học, sinh vật học, 生物學. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ líffræði

sinh học

noun

Trúum við því að verkfræði og líffræði
Chúng ta có thật sự tin rằng kĩ thuật và sinh học

sinh vật học

noun

Á námsskránni var meðal annars líffræði og honum var kennd þróunarkenningin.
Sinh vật học là một môn trong chương trình giảng dạy, và anh được dạy về thuyết tiến hóa.

生物學

noun

Xem thêm ví dụ

Dagblaðið The New York Times hefur eftir prófessor í líffræði: „Áþreifanleg merki um hönnun sjást víða í líffræðinni.“
Thật thích hợp khi tờ The New York Times trích lời của một giáo sư sinh vật học: “Những bằng chứng của sự thiết kế được thấy rõ trong các khía cạnh của sinh vật học”.
Ég hafði stundað nám í líffræði og líffærafræði í nokkur ár þegar annar nemandi sagði mér að hann væri að kynna sér Biblíuna með hjálp votta Jehóva.
Khi tôi đang học về ngành sinh vật và giải phẫu, có một bạn sinh viên cho biết bạn ấy đang tìm hiểu Kinh Thánh với Nhân Chứng Giê-hô-va.
4 Stjarnfræðingurinn Fred Hoyle tók í sama streng er hann sagði: „Enn er því haldið fram á öllum sviðum hinnar hefðbundnu líffræði að lífið hafi komið fram af sjálfu sér.
4 Tương tợ như vậy, nhà thiên văn học Fred Hoyle có nói: “Toàn bộ cơ cấu của ngành sinh vật học chính thống vẫn cho rằng sự sống đã do ngẫu nhiên mà nảy sinh ra.
Trúum við því að verkfræði og líffræði og allir þessir hlutir sem hafa svo hagnast af tilkomu tölvunnar og stærðfræði hafi á einhvern verið hugtækilega minnkaðir með notkun tölva?
Chúng ta có thật sự tin rằng kĩ thuật và sinh học và mọi thứ khác những thứ đã hưởng lợi từ máy tính và toán học làm sao đó bị giản lược về mặt khái niệm bởi việc dùng máy tính?
Sumir af þessum vísindamönnum halda því fram að það sé önnur skýring á tilurð lífsins. Þeir benda á að það sé hannað af hugviti og fullyrða að líffræði, stærðfræði og heilbrigð skynsemi styðji þá ályktun.
Một số nhà khoa học nói trên đưa ra luận điểm—được gọi là sự thiết kế thông minh—khẳng định rằng sinh học, toán học và nhận thức thông thường đều xác nhận sinh vật có sự thiết kế.
Michael Behe, prófessor í líffræði, segir rannsóknir hafa leitt í ljós að dýr séu „mun flóknari að gerð en áður var talið. Menn eru þó engu nær um hvernig svo flóknar lífverur gætu hafa þróast fyrir tilviljun.“
Liên quan đến cấu trúc của động vật, giáo sư sinh vật học Michael Behe cho biết là trong khi cuộc nghiên cứu “đã tiết lộ sự phức tạp đáng kinh ngạc và bất ngờ, nhưng không có chút tiến bộ nào trong việc hiểu làm sao sự phức tạp ấy có thể tiến hóa được nhờ các quá trình vô thức”.
Vísindamenn víða um heim kepptu árið 1996, „vopnaðir sínum bestu tölvuforritum, í þeirri þraut að leysa eitt flóknasta viðfangsefnið í líffræði, það hvernig eitt einstakt prótín, gert úr löngum streng amínósýra, fer að því að fetta og bretta sig í þá margbrotnu lögun sem ræður að lokum hlutverki þess í lífinu. . . .
Vào năm 1996, các khoa học gia khắp thế giới, “được trang bị với các chương trình máy tính tối tân nhất, thi đua giải quyết một trong những vấn đề phức tạp nhất của ngành sinh học: làm thế nào mà một protein đơn độc, được cấu thành từ một chuỗi axit amin, tự gấp lại thành một hình thể phức tạp mà hình thể ấy định đoạt vai trò của protein này trong sự sống....
Hann skrifaði ósköpin öll um stjörnufræði, líffræði, efnafræði, dýrafræði, eðlisfræði, jarðfræði og sálfræði.
Sách của ông gồm các thể loại: thiên văn, sinh vật, hóa, động vật, vật lý, địa chất và tâm lý học.
Hópurinn var stofnaður árið 1980 og hefur meira en 20 þúsund nemendur og 62 þúsund fyrrum nemendur árið 2015, sem vinna í fyrirtækjum, við upplýsingatækni, í flugi, orkuiðnaði, samgönguiðnaði, líffræði, stjórnun, fjármálum, markaðssetningu, samskiptum og hönnun.
Nhóm đã được tạo ra vào năm 1980 và có hơn 20.000 sinh viên và 62.000 cựu sinh viên vào năm 2015, hiện đang làm việc trong kinh doanh, IT, hàng không, năng lượng, giao thông vận tải, sinh học, quản lý, tài chính, tiếp thị, truyền thông, và thiết kế.
„JAFNVEL vottar Jehóva hafa lært heilmikið í líffræði,“ skrifaði lögfræðingurinn Norman Macbeth í bók sinni Darwin Retried — An Appeal to Reason sem út kom árið 1971.
LUẬT SƯ Norman Macbeth viết trong sách Darwin Retried—An Appeal to Reason (Darwin bị xử lại—Một lời kêu gọi đến lý trí), ấn hành năm 1971: “Ngay cả Nhân-chứng Giê-hô-va đã học hỏi rất nhiều về môn sinh vật học”.
Aristóteles er álitinn upphafsmaður tveggja vísindagreina, líffræði og rökfræði.
Aristotle được công nhận là người sáng lập ra hai môn khoa học: sinh học và luận lý học.
Á námsskránni var meðal annars líffræði og honum var kennd þróunarkenningin.
Sinh vật học là một môn trong chương trình giảng dạy, và anh được dạy về thuyết tiến hóa.
Nýlegar vísindarannsóknir benda til að árásarhneigð manna stjórnist bæði af líffræði heilans og umhverfinu.
Những cuộc nghiên cứu khoa học gần đây cho rằng cả sinh lý của não bộ lẫn môi trường đều liên hệ nhiều đến sự hung dữ của con người.

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ líffræði trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.