hestur trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?
Nghĩa của từ hestur trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hestur trong Tiếng Iceland.
Từ hestur trong Tiếng Iceland có các nghĩa là ngựa, mã, Ngựa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ hestur
ngựanoun Góður hestur er enn þá verðmæt gjöf í Kasakstan. Một chú ngựa khỏe vẫn được coi là món quà quý giá và đắt đỏ. |
mãnoun |
Ngựanoun Góður hestur er enn þá verðmæt gjöf í Kasakstan. Một chú ngựa khỏe vẫn được coi là món quà quý giá và đắt đỏ. |
Xem thêm ví dụ
Hann sem lét dýrðarsamlegan armlegg sinn ganga Móse til hægri handar, hann sem klauf vötnin fyrir þeim til þess að afreka sér eilíft nafn, hann sem lét þá ganga um djúpin, eins og hestur gengur um eyðimörk, og þeir hrösuðu ekki? là Đấng lấy cánh tay vinh-hiển đi bên tay hữu Môi-se; là Đấng đã rẽ nước ra trước mặt họ, đặng rạng danh vô-cùng; là Đấng đã dắt dân qua trên sóng-đào, như ngựa chạy đồng bằng, và không sẩy bước. |
Fast á hæla honum kemur uggvænlegur svartur hestur sem táknar hungursneyð. Tiếp theo là con ngựa ô mang điều xấu tượng trưng cho sự đói kém. |
Dickon okkar, hann tólf ára gamall og hann fékk ungur hestur sem hann kallar sína eigin. " Dickon của chúng tôi, ông mười hai tuổi và ông có một con ngựa trẻ, ông gọi riêng của mình. " |
Ūetta er besti hestur í Devon. Con ngựa tốt nhất ở Devon. |
Ūetta er hestur. Một con ngựa. |
HESTUR (Equus caballus) getur náð allt að 50 kílómetra hraða á klukkustund á stökki. Một con ngựa (Equus caballus) có thể phi nước đại với vận tốc 50 km/giờ. |
Það er hvernig hann eignast vini með hestur Th. Đó là cách anh đã kết bạn với con ngựa thứ. |
Hlýðinn hestur, í vel tömdu hestateymi, þarf vart meira en að ekillinn togi ljúft í beislistauminn til að hann geri nákvæmlega það sem honum er ætlað að gera. Một con ngựa biết vâng lời, tức là một phần của cặp ngựa được huấn luyện kỹ, chỉ cần một cái giật nhẹ từ người điều khiển cặp ngựa để làm đúng theo điều mà người ấy muốn nó làm. |
Ūetta er ekki hestur. Nó đâu phải ngựa. |
(Opinberunarbókin 6:5) Þessi óheillavænlegi hestur og riddarinn á honum tákna hungursneyð — matvæli yrðu svo fágæt að þau yrðu skömmtuð á vog. Kẻ ngồi trên ngựa tay cầm cái cân” (Khải-huyền 6:5). Con ngựa và người cưỡi ngựa mang điềm xấu này tượng trưng cho sự đói kém—thức ăn sẽ khan hiếm đến nỗi phải cân lường từng chút. |
Ūetta er ekki einhver hestur. Không ngẫu nhiên đâu ạ. |
Ég komst að raun um að hestur var mikilvægur fararskjóti svo að ég fékk mér einn slíkan síðar meir. Tôi nhận ra rằng ngựa là phương tiện hữu ích nên sau này tôi cũng có một con. |
Michael heldur hestur sem getur fljótt fengið undan flestum öðrum hestum, og hann gat skjóta undan og láta okkur vita, ef það væru einhverjar hættu. Michael giữ một con ngựa có thể sớm có được trước của hầu hết các con ngựa khác, và ông có thể bắn trước và cho chúng tôi biết, nếu có bất kỳ nguy hiểm. |
Ūetta getur ekki veriđ hestur. Không thể là ngựa được. |
Í staðinn fyrir ljósaperur eru olíulampar, í stað bíla hestur og kerra, í stað rennandi vatns brunnur og vindmylla, í stað útvarps söngur. Thay vì dùng đèn điện, xe hơi và nước máy, họ sử dụng đèn dầu, xe ngựa, nước giếng và cối xay gió; thay vì nghe đài phát thanh, họ tự hát. |
13 Allt kemur þetta heim og saman við spádóminn í Opinberunarbókinni 6:4 um reið eins hinna ‚fjögurra riddara Opinberunarbókarinnar‘ síðan árið 1914: „Og út gekk annar hestur, rauður, og þeim sem á honum sat var gefið vald að taka burt friðinn af jörðinni, svo að menn brytjuðu hverjir aðra niður. Og honum var fengið sverð mikið.“ 13 Tất cả những điều đó ứng nghiệm lời tiên tri trong Khải-huyền 6:4 về sự cưỡi ngựa của “bốn người kỵ-mã” kể từ năm 1914 như sau: “Liền có con ngựa khác sắc hồng hiện ra. Kẻ ngồi trên ngựa được quyền cất lấy cuộc hòa-bình khỏi thế-gian, hầu cho người ta giết lẫn nhau; và có kẻ ban cho người một thanh gươm lớn”. |
14 Biblían sagði fyrir að á endalokatíma þessa heimskerfis færi eldrauður hestur, sem táknar styrjaldir, á harðastökki um alla jörðina. 14 Kinh-thánh tiên tri rõ ràng rằng trong thời kỳ cuối cùng của hệ thống này, một con ngựa sắc hồng, tượng trưng cho chiến tranh, sẽ phi nước đại khắp trái đất. |
5 Í sýninni birtast þessu næst þrjár óhugnanlegar verur: Rauður hestur sem tákn stríðs, svartur hestur sem tákn hungursneyðar og bleikur hestur sem „Dauði“ situr. 5 Trong sự hiện thấy có ba hình ảnh ảm đạm tiếp theo: một con ngựa sắc hồng tượng trưng chiến tranh, một con ngựa ô tượng trưng sự đói kém và một con ngựa vàng vàng chở trên lưng một kẻ tên là “Sự chết”. |
Jú, ūetta er hestur. Có, là ngựa. |
Hestur dķtturdķttur minnar. Nó của cháu gái tôi. |
Woods okkar teem með þá báða, og um hvern mýri má séð Partridge eða kanína ganga, beset með twiggy girðingar og hestur- hár snörur, sem sumir kýr- Boy tilhneigingu. & gt; Rừng của chúng tôi tràn ngập cả hai, và trên đầm lầy mọi có thể được nhìn thấy chim đa đa hoặc thỏ đi bộ, bao vây với hàng rào Twiggy và tóc cái bẫy ngựa, một số bò- boy có xu hướng. & gt; |
Þá skeiðar fram svartur hestur hungursneyðar og á eftir honum bleikur hestur drepsóttarinnar, en sá sem situr hann nefnist Dauði! Rồi con ngựa ô xuất hiện đem theo nạn đói, và sau nữa là con ngựa vàng vàng đem theo dịch lệ mà người cỡi tên là Sự chết. |
Fyrst kemur til sögunnar snjóhvítur hestur sem táknar réttlátt stríð Jesú Krists. Trước tiên là con ngựa bạch, tượng trưng cho cuộc chiến công chính của Chúa Giê-su Ki-tô. |
" Eins og sá sem eftir nótt af drukkinn hies revelry að sofa hans, enn reeling, en með samvisku enn pricking honum, eins og plungings af Roman kapp hestur en það mikið meira verkfall stál tags sínum í honum, eins og einn sem í því ömurlega heita enn snýr og snýr í giddy angist, biðja Guð um annihilation fyrr en passa að fara framhjá, og um síðir amidst the whirl á vei hann telur, djúpt hugstoli stela yfir hann, eins og yfir manninn sem blæðir til dauða, fyrir samvisku er sár, og það er engu að staunch það, svo eftir sár stríð í svefnpláss hans undrabarn Jonah á ponderous eymd dregur hann drukkna niður að sofa. " Như người sau một đêm hies hoan lạc say rượu ngủ của mình, vẫn còn quay cuồng, nhưng với lương tâm chưa chích anh, như plungings của con ngựa đua La Mã nhưng như vậy nhiều cuộc đình công thẻ thép của mình vào ông là một trong những người mà hoàn cảnh khốn khổ vẫn quay và quay trong nỗi thống khổ ham chơi, cầu nguyện Thiên Chúa cho sự hủy diệt cho đến khi phù hợp với những được thông qua, và cuối cùng giữa những whirl khốn ông cảm thấy sững sờ sâu ăn cắp hơn anh ta, như trong người đàn ông chảy máu cho đến chết, cho lương tâm là vết thương, và có vô trung thành nó, vì thế, sau khi wrestlings đau trong bến của mình, Jonah của thần đồng của chạp đau khổ kéo anh ta chết đuối xuống ngủ. |
Ertu dreki, snákur eða hestur? Cô là rồng, là rắn, hay ngựa? |
Cùng học Tiếng Iceland
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hestur trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Iceland
Bạn có biết về Tiếng Iceland
Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.