handa trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ handa trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ handa trong Tiếng Iceland.

Từ handa trong Tiếng Iceland có các nghĩa là cho, đến, trong, vào, lúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ handa

cho

(for)

đến

(for)

trong

(for)

vào

lúc

Xem thêm ví dụ

12 Sálmur 143:5 gefur til kynna hvað Davíð gerði þegar hættur og miklar prófraunir þrengdu að honum: „Ég minnist fornra daga, íhuga allar gjörðir þínar, ígrunda verk handa þinna.“
12 Thi-thiên 143:5 cho thấy Đa-vít đã làm gì khi liên tục gặp hiểm nguy và thử thách lớn: “Tôi nhớ lại các ngày xưa, tưởng đến mọi việc Chúa đã làm, và suy-gẫm công-việc của tay Chúa”.
Í Sálmi 8: 4, 5 lýsti Davíð þeirri lotningu sem hann fann til: „Þegar ég horfi á himininn, verk handa þinna, tunglið og stjörnurnar, er þú hefir skapað, hvað er þá maðurinn þess, að þú minnist hans, og mannsins barn, að þú vitjir þess?“
Nơi Thi-thiên 8:3, 4, Đa-vít nói lên sự kinh sợ mà ông cảm thấy: “Khi tôi nhìn-xem các từng trời là công-việc của ngón tay Chúa, mặt trăng và các ngôi sao mà Chúa đã đặt, loài người là gì, mà Chúa nhớ đến? Con loài người là chi, mà Chúa thăm-viếng nó?”
Þeir myndu upphefja nafn Jehóva meira en nokkru sinni fyrr og leggja grunninn að blessun handa öllum þjóðum jarðarinnar.
Các biến cố đó giờ đây hẳn sẽ làm rạng danh Đức Giê-hô-va hơn trước nhiều và cuối cùng sẽ dẫn đến ân phước cho tất cả các gia đình trên đất.
Góð ráð handa fjölskyldum
Xây đắp tổ ấm
Afleiðingin var sú að þau glötuðu réttinum til að lifa í paradís, bæði handa sjálfum sér og öllum ófullkomnum afkomendum sínum. — 1. Mósebók 3: 1-19; Rómverjabréfið 5:12.
Thành thử, họ mất quyền sống trong Địa-đàng cho chính họ và cho tất cả con cháu bất toàn của họ nữa (Sáng-thế Ký 3:1-19; Rô-ma 5:12).
Lítum til dæmis á það sem gerðist þegar ættfaðirinn Abraham sendi elsta þjón sinn, sennilega Elíeser, til Mesópótamíu til að finna guðhrædda konu handa Ísak.
Hãy xem điều gì đã xảy ra khi tộc trưởng Áp-ra-ham sai đầy tớ lớn tuổi nhất của ông, dường như là Ê-li-ê-se, đến Mê-sô-bô-ta-mi để tìm cho con trai mình là Y-sác một người vợ kính sợ Đức Chúa Trời.
Þetta stangast einnig á við ætlan og tilgang Kirkju Jesú Krists, sem viðurkennir og verndar siðrænt sjálfræði - með öllum víðtækum afleiðingum þess — til handa hverju og einu barni Guðs.
Điều này cũng mâu thuẫn với ý định và mục đích của Giáo Hội của Chúa Giê Su Ky Tô, mà thừa nhận và bảo vệ quyền tự quyết về mặt đạo đức của mỗi con cái của Thượng Đế, với tất cả các kết quả kèm theo.
Hann kvað: „Himnarnir segja frá Guðs dýrð, og festingin kunngjörir verkin hans handa.
Đa-vít viết: “Các từng trời rao-truyền sự vinh-hiển của Đức Chúa Trời, bầu trời giãi-tỏ công-việc tay Ngài làm.
Viđ hefđum átt ađ leggja til fé handa járnsmiđnum.
Lẽ ra ta phải để dành tiền cho người thợ rèn.
Fórnir, sem eru Guði þóknanlegar, fela meðal annars í sér þátttöku í opinberri prédikun og nytsamlegar leiðbeiningar til handa kristnum bræðrum okkar.
Của-lễ làm đẹp lòng Đức Chúa Trời bao gồm công việc viếng thăm chiên và xây dựng đức tin của anh em tín đồ bằng lời khuyên bảo đầy yêu thương
Þeir gerðu sér ljóst að starfi þeirra væri hvergi nærri lokið og hófust strax handa við að skipuleggja mót í september árið 1919.
Ý thức là công việc còn rất nhiều, ngay lập tức họ bắt đầu bận rộn với việc tổ chức một hội nghị vào tháng 9 năm 1919.
Aðrir Messíasarspádómar tala um gleðitíma handa mannkyninu.
Các lời tiên tri khác về đấng Mê-si chỉ về một thời kỳ hạnh phúc cho cả nhân loại.
Hann orti síðar: „Þegar ég horfi á himininn, verk handa þinna, tunglið og stjörnurnar, er þú hefir skapað, hvað er þá maðurinn þess, að þú minnist hans, og mannsins barn, að þú vitjir þess?“ — Sálmur 8:4, 5.
Về sau ông viết: “Khi tôi nhìn-xem các từng trời là công-việc của ngón tay Chúa, mặt trăng và các ngôi sao mà Chúa đã đặt, loài người là gì, mà Chúa nhớ đến? Con loài người là chi, mà Chúa thăm-viếng nó?”—Thi-thiên 8:3, 4.
Þegar hann undirbjó jörðina fyrir heimili handa manninum bjó hann svo um hnútana að hún gæti gefið ríkulega af sér, meira en nóg handa öllum.
Khi sửa soạn trái đất làm chỗ ở cho loài người, Ngài đã làm cho trái đất có khả năng sản xuất dư dật thừa sức nuôi sống tất cả (Thi-thiên 72:16-19; 104:15, 16, 24).
(b) Hvenær voru barneignir hluti af verkefni Guðs handa þjónum sínum?
b) Trong các thời kỳ nào sự sanh sản đã là một sứ mạng do Đức Chúa Trời giao phó?
Hann söng um Jehóva: „Þegar ég horfi á himininn, verk handa þinna, tunglið og stjörnurnar, er þú hefir skapað, hvað er þá maðurinn þess, að þú minnist hans, og mannsins barn, að þú vitjir þess?“
Ông hát về Đức Giê-hô-va: “Khi tôi nhìn-xem các từng trời là công-việc của ngón tay Chúa, mặt trăng và các ngôi sao mà Chúa đã đặt, loài người là gì, mà Chúa nhớ đến? Con loài người là chi, mà Chúa thăm-viếng nó?”
Þetta er fagnaðarboðskapur handa „öllum þjóðum.“
Đây là tin mừng cho “khắp muôn dân”.
Þeir hófust handa við verkið, einn í einu, einn bita í senn, leitandi að sléttu brúnunum, og unnu að því að innramma þetta guðlega verk.
Nhưng họ bắt đầu, từng người một, giống như từng mảnh hình ghép một, ghép hình ở các cạnh bên ngoài trước tiên rồi đến bên trong, thì việc thiết lập nền tảng là đúng đắn cho công việc thiêng liêng này.
Skömmu eftir að ritun kristnu Grísku ritninganna lauk greindi landstjórinn í Biþýníu, Pliníus yngri, frá því að heiðin hof stæðu auð og sala á fóðri handa fórnardýrum hefði dregist verulega saman.
Chẳng bao lâu sau khi Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp được hoàn tất, tổng trấn Bithynia là Pliny the Younger đã báo cáo rằng các đền thờ ngoại giáo bị bỏ hoang và việc bán thức ăn cho thú vật dùng để tế thần đã giảm rất nhiều.
Packard bætir því við að vegna skorts á fullnægjandi gæslu handa börnum í Bandaríkjunum fari „margar milljónir barna á mis við góða umönnun á fyrstu æviárum sínum.“ — Our Endangered Children.
Ông Packard nói thêm rằng vì thiếu sự cung cấp để trông nom trẻ em một cách đầy đủ ở Hoa Kỳ, “có cả mấy triệu trẻ em ngày nay hiện không được trông nom chu đáo trong tuổi thơ ấu”—Trích cuốn “Con trẻ chúng ta bị lâm nguy” (Our Endangered Children).
Til dæmis má nefna lesefni handa börnum og unglingum og lesefni handa foreldrum.
Một số tài liệu được đặc biệt biên soạn để giúp những người trẻ, một số tài liệu khác cung cấp sự hỗ trợ cho các bậc cha mẹ.
Að öllu jöfnu þurfti kona að hafa ofn út af fyrir sig til að baka handa sér og sínum.
Thông thường, mỗi phụ nữ sẽ cần riêng một lò để nướng tất cả những món mình phải làm.
Handa hverjum?
Cho những ai?
Og „með því safna þeir handa sjálfum sér fjársjóði sem er góð undirstaða til hins ókomna, og munu geta höndlað hið sanna líf.“ — 1. Tímóteusarbréf 6:19.
Và họ “dồn-chứa về ngày sau một cái nền tốt và bền-vững cho mình, để được cầm lấy sự sống thật” (I Ti-mô-thê 6:19).
Hún þerraði af móður hennar með vélrænni tillögur handa henni.
Cô bị xóa sổ họ mẹ của cô với cơ khí chuyển động của bàn tay của cô.

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ handa trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.