zelfstandig werkwoord trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ zelfstandig werkwoord trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ zelfstandig werkwoord trong Tiếng Hà Lan.

Từ zelfstandig werkwoord trong Tiếng Hà Lan có nghĩa là nội động từ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ zelfstandig werkwoord

nội động từ

Xem thêm ví dụ

In het N[ieuwe] T[estament] zijn verreweg de gebruikelijkste woorden voor liefde het zelfstandig naamwoord agapè en het werkwoord agapan. . . .
Trong Tân-ước chữ thông dụng nhất để chỉ sự yêu thương là danh từ agapẽ và động từ agapan...
We noemen dit een stukje emotioneel ingenieurswerk, dat gebruik maakt van hypermoderne 17de- eeuwse technologie -- ( Gelach ) om zelfstandige naamwoorden te veranderen in werkwoorden.
Thế nên chúng tôi gọi đây là thành quả của thiết kể bằng cảm xúc dùng những kĩ thuật tối tân của thế kỉ 17 -- ( Tiếng cười ) để biến danh từ thành động từ.
Vine merkt verder op dat in het oorspronkelijke Grieks zowel het zelfstandig naamwoord als het werkwoord verwijzen naar „een staak of paal . . . onderscheiden van de kerkelijke vorm van een kruis dat uit twee balken bestaat”.
Ông Vine cho biết thêm từ Hy Lạp được dịch ra dưới dạng danh từ “thập tự giá” và động từ “đóng đinh trên thập tự” ám chỉ “một cây cọc hay cây trụ thẳng đứng. . . khác với hình dạng thập tự giá của giáo hội là hai thanh gỗ bắt chéo nhau”.
In Johannes 1:1 gaat het tweede zelfstandige naamwoord (theʹos), het predikaat, aan het werkwoord vooraf — „en [theʹos] was het Woord”.
Nơi Giăng 1:1 danh từ thứ hai (the·osʹ) là thuộc từ đi trước động từ: “và [the·osʹ] là Ngôi Lời”.
Ik heb ook artikelen met zorgen over 'invite' als zelfstandig naamwoord en 'impact' als werkwoord, omdat dat alleen bij tanden kan gebeuren, en waar 'incentivize' beschreven wordt als "lompe, ambtelijke prietpraat."
Tôi cũng thấy những bài tỏ mối lo âu khi "invite"được dùng như danh từ và "impact" được dùng như động từ, họ nói chỉ có răng mới được trám (impacted) mà thôi, và " incentivize" thì họ bảo là "bất nhã, dọng điệu quan liêu"
Zowel het zelfstandig naamwoord [stauʹros] als het werkwoord stauroō, aan een staak of paal vastmaken, zijn oorspronkelijk te onderscheiden van de kerkelijke vorm van een kruis dat uit twee balken bestaat.
Danh từ [stau.ros’] và động từ stau.roõ (đóng trên cây cọc hay trụ), mới đầu cả hai đều được phân biệt khác với hình thức thập tự giá theo giáo hội là gồm hai cây tréo nhau.
Het Griekse zelfstandig naamwoord dat is vertaald met „hoge positie”, hu·per·oʹche, is verwant aan het werkwoord hu·per·eʹcho.
Danh từ Hy-lạp hy.per.ro.khe’ dịch ra là “bậc cầm quyền” có cùng một gốc với động từ hy.pe.re’kho.
Hij legt uit dat de bijbel, wanneer er wordt gedoeld op de definitieve toestand van verdoemenis („Gehenna”; zie kader, blz. 8), vaak in de trant van „vernietiging” spreekt, door het Griekse „werkwoord apollumi (vernietigen) en het zelfstandig naamwoord apòleia (vernietiging)” te gebruiken.
Ông giải thích rằng khi nói về cực hình của sự đọa đày (“Ghê-hen-na”; xem khung trang 8) Kinh-thánh thường dùng chữ “hủy diệt”, “động từ apollumi (hủy diệt) và danh từ apòleia (sự hủy diệt)” trong tiếng Hy Lạp.
Er zijn dus bewijzen dat in de oudheid het zelfstandig naamwoord bi·ʼahʹ misschien een betekenis heeft gehad die enigszins verschilde van het in de bijbel gebruikte werkwoord bōʼ.
Vì thế có bằng chứng cho thấy rằng vào thời cổ xưa danh từ bi·ʼahʹ có thể đã mang một ý nghĩa có phần nào khác với động từ bohʼ dùng trong Kinh-thánh.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ zelfstandig werkwoord trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.