từ nay về sau ใน เวียดนาม หมายถึงอะไร
ความหมายของคำว่า từ nay về sau ใน เวียดนาม คืออะไร บทความอธิบายความหมายแบบเต็ม การออกเสียงพร้อมกับตัวอย่างสองภาษาและคำแนะนำเกี่ยวกับวิธีใช้ từ nay về sau ใน เวียดนาม
คำว่า từ nay về sau ใน เวียดนาม หมายถึง เป็นต้นไป, ต่อไป, ออกมา, เดี๋ยวก่อน, ไปที่อื่น หากต้องการเรียนรู้เพิ่มเติม โปรดดูรายละเอียดด้านล่าง
ความหมายของคำว่า từ nay về sau
เป็นต้นไป(henceforth) |
ต่อไป(henceforth) |
ออกมา(forth) |
เดี๋ยวก่อน
|
ไปที่อื่น(forth) |
ดูตัวอย่างเพิ่มเติม
Từ nay về sau, kẻ có vợ hãy nên như kẻ không có”. จาก นี้ ไป ให้ คน ที่ มี ภรรยา เป็น เสมือน ไม่ มี.” |
Từ nay về sau, kẻ có vợ hãy nên như kẻ không có” (I Cô-rinh-tô 7:29). (1 โกรินโธ 7:29) นี่ ไม่ ได้ หมาย ความ ถึง การ ละเลย ภรรยา ของ เขา. |
Từ nay về sau sẽ không có câu hỏi nào nữa. จะไม่มี คําถามหลังจากนี้ |
Từ nay về sau, công chúa có thể kết hôn với bất kỳ ai mà nàng cho là xứng đáng ตั้งแต่วันนี้ไป เจ้าหญิงจะแต่งงาน กับใครก็ได้ที่เธอเห็นว่าเหมาะสม |
Từ nay về sau ta sẽ cho ngươi thấy những điều mới, là những điều giấu kín mà ngươi chưa biết. และที่เราสาธยายเรื่องใหม่ ๆ แก่เจ้านับแต่เวลานี้ไป, แม้เรื่องต่าง ๆ ที่ซ่อนอยู่, และเจ้าไม่รู้จักมัน. |
76 Lại nữa, ta ban cho các ngươi một lệnh truyền rằng từ nay về sau các ngươi phải tiếp tục acầu nguyện và bnhịn ăn. ๗๖ นอกจากนี้, เราให้บัญญัติข้อหนึ่งแก่เจ้าว่าเจ้าจะสวดอ้อนวอนกและอดอาหารขต่อไปนับแต่เวลานี้. |
92 Để cho từ nay về sau, hắn sẽ nắm giữ các chìa khóa aphước lành tộc trưởng ban lên trên đầu tất cả dân ta, ๙๒ เพื่อว่านับแต่นี้ไปเขาจะถือกุญแจของปิตุพรกบนศีรษะของผู้คนทั้งปวงของเรา, |
31 Để tớ gái ấy có thể được định cư yên ổn nếu tớ gái ấy trung thành, và không lười biếng trong cuộc đời của mình từ nay về sau. ๓๑ เพื่อเธอจะตั้งถิ่นฐานอยู่ในสันติสุขตราบเท่าที่เธอซื่อสัตย์, และไม่เกียจคร้านในวันเวลาของเธอนับแต่นั้นไป. |
28 Vậy nên, kẻ đó hãy làm theo như Thánh Linh của Thượng Đế hằng sống truyền lệnh cho mình làm, dù trên đất liền hay trên các dòng nước, như ta muốn làm từ nay về sau. ๒๘ ดังนั้น, ให้เขากระทําดังที่พระวิญญาณของพระผู้เป็นเจ้าผู้ทรงพระชนม์ทรงบัญชาเขา, ไม่ว่าบนบกหรือบนผืนน้ํา, ดังที่มันอยู่กับเราที่จะกระทําต่อไปในภายหน้า; |
3 Và hãy đứng lên, và từ nay về sau hãy thận trọng hơn trong việc tuân giữ những lời thệ nguyện mà ngươi đã và sẽ lập, rồi ngươi sẽ nhận được rất nhiều phước lành rất lớn lao. ๓ และจงลุกขึ้นและระมัดระวังยิ่งขึ้นนับแต่นี้ไปในการยึดถือคําปฏิญาณของเจ้า, ซึ่งเจ้าทําไว้และทําอยู่, และเจ้าจะได้รับพรด้วยพรสําคัญยิ่งนัก. |
16 Vậy nên, từ nay chúng tôi không sống theo xác thịt nữa; phải, mặc dù chúng tôi đã từng sống theo xác thịt, nhưng từ khi chúng tôi nhận biết Đấng Ky Tô, từ nay về sau chúng tôi không sống theo xác thịt nữa. ๑๖ ดังนั้น, นับแต่นี้ไปเราหาได้ดําเนินชีวิตตามเนื้อหนังไม่; แท้จริงแล้ว, แม้ว่าครั้งหนึ่งเราดําเนินชีวิตตามเนื้อหนัง, ทว่านับแต่เรารู้จักพระคริสต์, บัดนี้ นับแต่นี้ไปเราหาได้ดําเนินชีวิตตามเนื้อหนังไม่. |
Điều khẩn thiết là tất cả chúng ta phải cương quyết “từ nay về sau” (NW) tôn vinh danh Đức Giê-hô-va, vững tin vào lời hứa của ngài: “Từ ngày nầy, ta sẽ ban phước cho các ngươi” (A-ghê 2:10-19; Hê-bơ-rơ 6:11, 12). นับ ว่า เป็น เรื่อง เร่ง ด่วน สําหรับ เรา ทุก คน จะ ตั้งใจ แน่วแน่ “ตั้ง แต่ วัน นี้ ต่อ ไป จน ถึง วัน หน้า” ใน การ ถวาย พระ เกียรติ แด่ พระ นาม ยะโฮวา มั่น ใจ ใน คํา สัญญา ของ พระองค์ ที่ ว่า “แต่ บัด นี้ เป็น ต้น ไป เถอะ, เรา จะ อวย พร ให้ เจ้า.”—ฮาฆี 2:10-19; เฮ็บราย 6:11, 12. |
22 Và trong ít lâu nữa, họ đi bằng đường thủy hay bằng đường bộ, điều đó không quan hệ đối với ta, miễn là họ làm tròn nhiệm vụ của họ; việc này phải được làm theo sự suy xét của họ từ nay về sau. ๒๒ และหาได้สําคัญสําหรับเราไม่, หลังจากชั่วระยะเวลาสั้น ๆ, หากเป็นไปว่าพวกเขาทําพันธกิจของตนให้สําเร็จ, ไม่ว่าพวกเขาไปทางน้ําหรือทางบก; ให้เรื่องนี้เป็นไปประหนึ่งเป็นที่รู้แก่พวกเขาตามดุลพินิจของพวกเขาต่อไปในภายหน้า. |
13 Vậy nên, hãy để hắn nghe theo lời khuyên nhủ của ngươi, và rồi ta sẽ ban cho hắn phước lành gấp bội; từ nay về sau, hắn phải trung thành và chân thật trong mọi điều, rồi hắn sẽ trở nên vĩ đại trước mắt ta; ๑๓ ฉะนั้น, ให้เขาสดับฟังคําแนะนําของเจ้า, และเราจะให้พรเขาด้วยพรอเนกประการ; ให้เขาซื่อสัตย์และแน่วแน่ในสิ่งทั้งปวงนับแต่นี้ไป, และเขาจะยิ่งใหญ่ในสายตาของเรา; |
11 Và ngươi phải làm trọn việc của mình tại Si Ôn, với tất cả tâm hồn của mình, từ nay về sau; phải, ngươi phải luôn luôn mở miệng mình ra nói về chính nghĩa của ta, và chớ asợ hãi những gì bloài người có thể làm, vì ta ở ccùng ngươi. ๑๑ และการทํางานทั้งหมดของเจ้าจะพึงอยู่ในไซอัน, ด้วยสุดจิตวิญญาณเจ้า, จากนี้เป็นต้นไป; แท้จริงแล้ว, เจ้าจงอ้าปากของเจ้าในอุดมการณ์ของเราเสมอ, โดยไม่กลัวกสิ่งที่มนุษย์ขจะทําได้, เพราะเราอยู่กับคเจ้า. |
Và từ nay trở về sau, cứ mỗi lần nghe nhạc cổ điển, bạn sẽ luôn biết được anh nhạc công đã lên gân ở những chỗ nào. และตลอดชีวิตที่เหลือ ทุกครั้งที่คุณได้ยินดนตรีคลาสสิก |
49 Phải, và phước thay cho những kẻ achết trong Chúa, từ nay về sau, khi Chúa đến, và những việc cũ sẽ bqua đi, và mọi việc trở nên mới, họ sẽ từ cõi chết csống lại, và sau đó sẽ không còn dchết nữa. Họ sẽ nhận được phần thừa hưởng trước mặt Chúa, trong thành phố thánh. ๔๙ แท้จริงแล้ว, และคนตายที่ตายกในพระเจ้าย่อมเป็นสุข, นับแต่นี้ไป, เมื่อพระเจ้าจะเสด็จมา, และสิ่งที่ล้วนเก่าแก่จะสูญสิ้นไปข, และสิ่งทั้งปวงกลับกลายเป็นสิ่งใหม่, พวกเขาจะลุกขึ้นคจากบรรดาคนตายและจะไม่ตายงหลังจากนั้น, และจะได้รับมรดกต่อพระพักตร์พระเจ้า, ในนครศักดิ์สิทธิ์. |
(Âm nhạc) Và từ nay trở về sau, cứ mỗi lần nghe nhạc cổ điển, bạn sẽ luôn biết được anh nhạc công đã lên gân ở những chỗ nào. (ดนตรี) และตลอดชีวิตที่เหลือ ทุกครั้งที่คุณได้ยินดนตรีคลาสสิก คุณจะคิดอย่างนั้นเสมอ เมื่อไหร่ที่คุณได้ยินจังหวะกระแทกกระทั้น |
3 Vậy nên, tôi muốn ngỏ lời cùng các người là những người trong giáo hội, là những tín đồ hiền hòa của Đấng Ky Tô, là những người đã có đủ hy vọng để nhờ đó mà có thể bước vào achốn an nghỉ của Chúa, từ nay về sau, cho đến khi các người được an nghỉ cùng Ngài nơi thiên thượng. ๓ ดังนั้น, ข้าพเจ้าจะพูดกับท่านผู้เป็นของศาสนจักร, ซึ่งเป็นผู้ติดตามที่มีใจสงบสุขของพระคริสต์, และซึ่งได้รับความหวังอย่างเพียงพอซึ่งด้วยความหวังนี้ท่านจะเข้าไปในสถานพักผ่อนกของพระเจ้าได้, นับแต่เวลานี้ไปจนกว่าท่านจะพักผ่อนอยู่กับพระองค์ในสวรรค์. |
2 Tuy nhiên, trong số các ngươi có những kẻ đã phạm tội quá nhiều; phải, ngay cả atất cả các ngươi đều đã phạm tội; nhưng thật vậy, ta nói cho các ngươi hay, từ nay về sau phải coi chừng, và tự kiềm chế không phạm tội, kẻo những lời phán xét khắc nghiệt sẽ đổ lên đầu các ngươi. ๒ กระนั้นก็ตาม, มีคนเหล่านั้นในบรรดาพวกเจ้าที่ทําบาปยิ่งนัก; แท้จริงแล้ว, แม้เจ้าทุกคนกทําบาป; แต่ตามจริงแล้วเรากล่าวแก่เจ้า, จงระวังนับแต่นี้ไป, และละเว้นจากบาป, เกลือกการพิพากษาที่รุนแรงจะลงบนศีรษะเจ้า. |
89 Nếu hắn muốn làm theo ý của ta, thì từ nay về sau hắn phải tuân theo lời khuyên bảo của tôi tớ Joseph của ta, và với lợi tức của mình, hãy giúp đỡ anhững quyền lợi của người nghèo khó, cùng phổ biến bbản phiên dịch mới về lời thánh của ta cho các dân cư trên thế gian. ๘๙ หากเขาจะทําตามความประสงค์ของเราก็ให้เขาสดับฟังคําแนะนําของผู้รับใช้ของเรา โจเซฟ นับแต่นี้ไป, และด้วยกําลังความสามารถของเขาสนับสนุนสิทธิประโยชน์กของคนจน, และพิมพ์คําแปลใหม่ขของคําอันศักดิ์สิทธิ์ของเราให้แก่ผู้อยู่อาศัยของแผ่นดินโลก. |
Từ nay về sau kẻ có vợ, hãy nên như kẻ không có... Kẻ đương mua nên như kẻ chẳng được của gì, và kẻ dùng của thế-gian nên như kẻ chẳng dùng vậy; vì hình-trạng thế-gian nầy qua đi” (I Cô-rinh-tô 7:29-31; Lu-ca 13:23, 24; Phi-líp 3:13-15; Cô-lô-se 1:29; I Ti-mô-thê 4:10; II Ti-mô-thê 2:4; Khải-huyền 22:20). และ ผู้ ที่ ซื้อ ก็ ให้ ได้ เป็น เหมือน ผู้ ไม่ มี อะไร เลย และ คน ที่ ใช้ ของ ใน โลก นี้ ให้ เป็น เหมือน มิ ได้ ใช้ อย่าง เต็ม ที่ เลย ด้วย ว่า ความ นิยม ของ โลก นี้ ก็ ล่วง ไป.”—1 โกรินโธ 7:29-31; ลูกา 13:23, 24; ฟิลิปปอย 3:13-15; โกโลซาย 1:29; 1 ติโมเธียว 4:10; 2 ติโมเธียว 2:4; วิวรณ์ 22:20. |
1 Vì ta nói cho các ngươi hay, từ nay về sau các ngươi sẽ không thấy ta nữa và biết rằng ta chính là Đấng mà các tiên tri từng viết đến, cho đến lúc các ngươi sẽ nói rằng: Phước cho Đấng nhân danh Chúa ngự trong những đám mây trời mà ađến, và tất cả các thiên sứ thánh đều đến với Ngài. ๑ เพราะเรากล่าวแก่เจ้า, ว่าเจ้าจะไม่เห็นเรานับแต่นี้ไปและรู้ว่าเราคือผู้ที่บรรดาศาสดาพยากรณ์เขียนถึง, จนกว่าเจ้าจะกล่าว : ขอพระองค์ผู้เสด็จมากในพระนามของพระเจ้า, ในหมู่เมฆแห่งฟ้าสวรรค์ทรงเจริญด้วยพระสิริเถิด, และเทพผู้บริสุทธิ์ทั้งหมดพร้อมกับพระองค์. |
77 Và lại nữa, ta nói cho các ngươi hay, hỡi các bạn của ta, vì từ nay về sau ta sẽ gọi các ngươi là bạn, điều cần thiết là ta phải ban cho các ngươi lệnh truyền này, để các ngươi trở thành giống như những người bạn của ta trong thời mà ta đã ở với họ, để đi thuyết giảng phúc âm bằng quyền năng của ta; ๗๗ และอนึ่งเรากล่าวแก่เจ้า, เพื่อนทั้งหลายของเรา, เพราะนับแต่นี้ไปเราจะเรียกเจ้าว่าเพื่อน, เป็นสิ่งจําเป็นที่เราจะให้บัญญัติข้อนี้แก่เจ้า, เพื่อเจ้าจะกลายเป็นแม้ดังเพื่อนเราในวันเวลาเมื่อเราอยู่กับพวกเขา, ขณะเดินทางสั่งสอนกิตติคุณในอํานาจของเรา; |
36 Và lúc ấy, những điều gì đã có ghi chép đều được xảy ra: Hãy athức tỉnh, hãy thức tỉnh một lần nữa, và mặc lấy sức mạnh của ngươi, hỡi Si Ôn; hãy mặc lấy những y phục đẹp, hỡi Giê Ru Sa Lem, thành phố thánh, vì từ nay về sau chẳng có kẻ nào chưa được cắt bì hay ô uế được đi vào chỗ của ngươi. ๓๖ และแล้วเรื่องจะเกิดขึ้นซึ่งเขียนไว้ว่า : จงตื่นกเถิด, จงตื่นอีกครั้งเถิด, และสวมกําลังของเจ้า, โอ้ไซอัน; จงสวมอาภรณ์ที่สวยงามของเจ้า, โอ้เยรูซาเล็ม, นครศักดิ์สิทธิ์, เพราะนับแต่นี้ไปก็จักหาได้มีผู้ไม่เข้าสุหนัตและผู้ไม่สะอาดมาสู่เจ้าอีกต่อไปเลย. |
มาเรียนกันเถอะ เวียดนาม
ตอนนี้เมื่อคุณรู้ความหมายของ từ nay về sau ใน เวียดนาม มากขึ้นแล้ว คุณจะได้เรียนรู้วิธีใช้คำเหล่านี้ผ่านตัวอย่างที่เลือกไว้และวิธี อ่านแล้วอย่าลืมเรียนรู้คำที่เกี่ยวข้องที่เราแนะนำ เว็บไซต์ของเรามีการปรับปรุงคำศัพท์ใหม่ๆ และตัวอย่างใหม่ๆ อยู่ตลอดเวลา เพื่อให้คุณสามารถค้นหาความหมายของคำอื่นๆ ที่คุณไม่ทราบใน เวียดนาม
อัปเดตคำของ เวียดนาม
คุณรู้จัก เวียดนาม ไหม
ภาษาเวียดนามเป็นภาษาของชาวเวียดนามและเป็นภาษาราชการในเวียดนาม นี่คือภาษาแม่ของประชากรเวียดนามประมาณ 85% พร้อมกับชาวเวียดนามในต่างประเทศมากกว่า 4 ล้านคน ภาษาเวียดนามเป็นภาษาที่สองของชนกลุ่มน้อยในเวียดนามและเป็นภาษาของชนกลุ่มน้อยที่เป็นที่ยอมรับในสาธารณรัฐเช็ก เนื่องจากเวียดนามอยู่ในเขตวัฒนธรรมเอเชียตะวันออก ภาษาเวียดนามจึงได้รับอิทธิพลอย่างมากจากคำภาษาจีน ดังนั้นจึงเป็นภาษาที่มีความคล้ายคลึงกันน้อยที่สุดกับภาษาอื่นๆ ในตระกูลภาษาออสโตรเอเชียติก