penulisan alamat trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ penulisan alamat trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ penulisan alamat trong Tiếng Indonesia.
Từ penulisan alamat trong Tiếng Indonesia có nghĩa là ghi lại địa chỉ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ penulisan alamat
ghi lại địa chỉ
|
Xem thêm ví dụ
Saya akan tuliskan alamat sebuah restoran yang bagus. Tôi sẽ viết ra tên của một nhà hàng ngon. |
Tapi siapa bilang aku tak tulis alamatnya dalam agendaku? Nhưng ai dám nói tôi không được viết địa chỉ ra bản kế hoạch thường ngày? |
Jika tidak bijaksana menggunakan alamat pribadi Sdr, tulislah nama Sdr dan alamat Balai Kerajaan. Nếu không tiện dùng địa chỉ cá nhân, hãy ghi tên bạn và địa chỉ Phòng Nước Trời. |
Silakan hubungi Saksi-Saksi Yehuwa di daerah Anda, atau tulislah surat ke alamat yang cocok di halaman 5. Xin liên lạc với Nhân Chứng Giê-hô-va nơi bạn ở hoặc gửi thư về địa chỉ thích hợp liệt kê nơi trang 5. |
Tuliskan nama lengkap, alamat, nomor telepon, dan alamat E-mail Anda. Hãy cung cấp họ tên, địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ E-mail. |
Tulis nama dan alamat penghuni rumah segera setelah sdr meninggalkan rumah tsb. Hãy viết xuống tên và địa chỉ của chủ nhà ngay sau khi bạn rời nơi đó. |
Tulis namamu dan alamat yang boleh dihubungi di kad. Viết tên anh và thông tin liên lạc lên tấm thẻ. |
Tulislah nama dan alamatnya. Ghi tên và địa chỉ chủ nhà. |
Hubungi Saksi-Saksi Yehuwa setempat, atau tulislah surat ke alamat yang cocok di halaman 5 dari majalah ini. Xin liên hệ với Nhân Chứng Giê-hô-va tại địa phương, hoặc gửi thư đến một trong những địa chỉ được liệt kê nơi trang 5 của tạp chí này. |
Alamatnya tertulis Jame Gumb. Người nhận là 1 tên Jame Gumb. |
Jika Anda ingin tahu lebih banyak, hubungi Saksi-Saksi Yehuwa setempat atau tulislah surat ke alamat yang cocok di halaman 5. Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết, xin liên hệ với Nhân Chứng Giê-hô-va địa phương hoặc viết thư về một trong các địa chỉ nơi trang 5. |
Jika demikian, silakan hubungi Saksi-Saksi Yehuwa setempat, atau tulislah surat ke alamat-alamat yang cocok yang dicantumkan di halaman 2. Nếu muốn, xin liên hệ với Nhân Chứng Giê-hô-va tại địa phương hoặc gửi thư đến một trong những địa chỉ được liệt kê nơi trang 2 của tạp chí này. |
Dikenal sebagai pencarian DNS terbalik, alamat IP ditulis secara terbalik dan ditambahkan dengan domain level teratas Area Parameter Perutean dan Alamat (arpa). Còn gọi là tra cứu DNS ngược, địa chỉ IP được viết ngược và nối với miền cấp cao nhất Địa chỉ và định tuyến tham số tích (arpa). |
Empat puluh persen dari wilayah London Raya menjadi bagian dari area pos London, dan pada semua alamat posnya tertulis 'LONDON'. Bốn mươi phần trăm Đại Luân Đôn là những thị trấn bưu cục, trong đó phần lớn những địa chỉ bưu chính là 'LONDON'. |
Hubungi Saksi-Saksi Yehuwa di daerah Anda, atau silakan tulis surat ke alamat di halaman 4 majalah ini untuk mendapatkan pelajaran Alkitab di rumah secara cuma-cuma. Hãy liên lạc với Nhân Chứng Giê-hô-va tại địa phương hoặc viết thư gửi đến địa chỉ ghi nơi trang 4 của tạp chí này để được học Kinh Thánh miễn phí tại nhà. |
Tulislah surat ke penerbit di alamat yang terdekat. Hãy viết thư và gửi tới nhà xuất bản qua một địa chỉ thích hợp. |
" Saya akan menganjurkan pengiriman dari pesan nirkabel untuk rahmat- Nya di papan tulis kapal, memberitahu dia tentang perubahan alamat. " Tôi sẽ ủng hộ việc gửi đi một thông điệp không dây ân sủng của Người vào hội đồng quản trị tàu, thông báo cho ông về việc thay đổi địa chỉ. |
Jika Anda tidak mengenal salah seorang Saksi Yehuwa secara pribadi, silakan tulis surat ke salah satu alamat yang tertera di halaman 4 majalah ini. Nếu bạn không biết bất kỳ Nhân Chứng Giê-hô-va nào, xin viết thư gửi về một trong những địa chỉ được liệt kê nơi trang 4 của tạp chí này. |
Aku dapat alamatmu dari surat yang kau tulis untuk istriku. Tôi có địa chỉ này từ lá thư anh viết cho vợ tôi. |
Tulislah surat lamaran yang dilampiri data diri, alamat, nomor telepon, serta daftar keterampilan dan pengalaman kerjamu. Hãy viết ra thông tin liên lạc và liệt kê những kỹ năng hay kinh nghiệm làm việc của mình. |
Alamat IP lengkap tidak pernah ditulis ke disk dalam kasus ini. Địa chỉ IP đầy đủ không bao giờ được ghi vào ổ đĩa trong trường hợp này. |
Apabila Anda ingin mengetahui apa yang Alkitab ajarkan mengenai masa penghakiman ini, silakan hubungi Saksi-Saksi Yehuwa di daerah Anda atau tulis surat ke alamat yang cocok di halaman 5 jurnal ini. —Markus 13:10; 2 Timotius 3:1-5; Penyingkapan 14:6, 7; 16:14-16. Nếu bạn muốn biết những điều Kinh Thánh dạy về thời kỳ phán xét này, hãy liên lạc với Nhân Chứng Giê-hô-va trong vùng của bạn, hoặc viết thư về một trong những địa chỉ thích hợp nơi trang 5 của tạp chí này.—Mác 13:10; 2 Ti-mô-thê 3:1- 5; Khải-huyền 14:6, 7; 16:14 -16. |
Jika metode anonimisasi IP tersebut digunakan, alamat IP lengkap tidak akan pernah ditulis ke disk karena semua anonimisasi terjadi di memori hampir seketika setelah permintaan diterima. Nếu phương pháp ẩn danh IP được sử dụng, thì địa chỉ IP đầy đủ sẽ không bao giờ được ghi vào ổ đĩa vì tất cả các quy trình ẩn danh xảy ra trong bộ nhớ gần như ngay lập tức sau khi nhận yêu cầu. |
Orang sering curiga thd surat dari sumber yg tak dikenal atau yg tidak dilengkapi alamat si pengirim, khususnya jika amplopnya ditulis tangan dan hurufnya besar-besar. Những phong bì không có tên hoặc địa chỉ của người gửi thường bị nghi ngờ, nhất là những phong bì lớn quá cỡ và được viết bằng tay. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ penulisan alamat trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.